Thuật Trị Nước Của Người Xưa
Tác giả: Lê Văn Được
Ký hiệu tác giả: LE-Đ
DDC: 355 - Khoa học quân sự
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0011186
Nhà xuất bản: Tp. Hồ Chí Minh
Năm xuất bản: 1991
Khổ sách: 21
Số trang: 287
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
 
Loi tua 5
Mấy lời đẩu sách : Ôn cố tri tân 10
Phản dẫn nhập: Đại cương về chính trị và thuật trị nước 14
Chương I: Khái niệm về chính trị và quản lý xưa nay 21
Chương II: Đại cương về Thuật trị nước của phương Tây và phương Đông 21
A- Quan niệm của phương Tây 21
I) Platon 26
II) Machiavel 26
B- Quan niệm của phương Đông 35
I) Các loại đạo trị nước 35
1/Đế đạo, Vương đạo, Bá đạo (Vệ Ưởng) 35
2/ Vương đạo, Bá đạo, Vong quốc chi đạo (Tuân tử) 35
3/ Vương đạo, Bá đạo (Mạnh tử) 37
4/ Thiên trị, Nhân trị (Khổng tử) 38
5/ Pháp trị: Thuật, Pháp, Thế (Thân Bất Hại, Vệ Ưởng Hàn phi) 39
II) Quan niệm nhân trị và pháp trị 41
1/ Nhân trị chủ nghĩa 42
2/ Pháp trị chủ nghĩa 43
Phần thứ nhất: Quan niệm Nhân trị (Đạo đức) của Nho gia về Thuật trị nước 45
Chương III: Hoàn cảnh lịch sử thời Xuân Thu và Chiến Quốc 45
A- Đổ biểu lịch sử 45
B- Thời đại Xuân Thu 46
C- Thời đại Chiến Quốc 47
D- Hoàn cảnh kinh tế, chính trị, tình hình giai cấp và tư tưởng thúc đẩy sự xuất hiện Nho giáo 48
Chương IV: Khổng tử 50
I) Tiểu sử 50
II) Quan niệm về người lãnh đạo 52
1/ Thánh nhân 52
2/ Thiên tử 54
3/ Quân tử 54
III) Việc đào tạo, giáo dục nhà cai trị 64
IV) Thuật trị nước trị dân 70
1/ Trung dung: Cửu kinh 70
2/ Kinh Thư: Bát chính 74
3/ Luận ngữ 74
a- Tín 75
b- Phú chi, Giáo chi 75
Chương V: Mạnh tử 77
1, Tiểu sử 78
II) Quan niệm về người lãnh đạo 79
1/ Thánh nhân, Thiên tử 82
2/ Quân tử, Đại nhân và Đại trượng phu 85
III) Việc đào tạo - giáo dục nhà cai trị 89
IV) Thuật trị nước trị dân 89
A- Vương đạo: Minh quân dùng đức cai trị 89
1/ Có hằng sản rồi mới có hàng tâm 89
2/ Tỉnh điển 90
3/ Giáo hóa dân 90
4/ Sử dụng người hiển 91
B- Bá đạo: Hôn quân dùng lực để cai trị 91
1/ Bá đạo trị dân bằng vũ lực 91
2/ Mạnh tử kết án nhà vua hôn bạo mãnh liệt nhất trong lịch sử triết học Trung Hoa 92
3/ Mạnh Tử chủ trương truất phế và giết hôn quân 92
Chương VI: Tuân tử 94
I) Tiểu sử 94
II) Quan niệm về người lãnh đạo 95
1/ Các cấp bậc lãnh đạo 95
a) Nhân quân 98
b) Quân tử 100
2/ Sự cẩn thiết phải có một đẳng cấp chỉ huy 102
a) Tính ác 102
b) Hậu quả thuyết tính ác của Tuân tử là xã hội cần phải có đẳng cấp chỉ huy 102
c) Dùng pháp luật đế cai trị dân 103
III) Việc đào tạo và giáo dục nhà cai trị 103
IV) Thuật trị nước trị dân 107
A- Quân đạc 107
B- Thuật cai trị 108
1/ Ba loi cai tri 108
2/ Cai trị theo Vương đạo 110
a) Trọng dụng người hiển 110
b) Lễ - nhạc 111
c) Hình pháp 113
Chương VII: So sánh lập trường Khổng tử, Mạnh tử, Tuân tử 114
I) Tương đồng 114
1/ Tầng lớp ưu tủ lãnh đạo Nhà nước 114
2/ Nhà cai trị phải là người có đạo đức 114
3/ Tầm quan trọng của nhà cầm quyền đạo đức trong việc trị nước 115
4/ Sự giáo dục đào tạo nhà cầm quyền 115
II) Dị biệt 116
Biểu đối chiếu 116
Chương VIII: Nhận xét chung về Nho giáo 118
I) Một số vấn đề cơ bản về Nho giáo 118
1/ Phân biệt Nho giáo nguyên thủy với Khổng giáo phong kiến 118
2/ Vấn để Nghiêu Thuấn 118
II) Một vài nhận xét sơ bộ 120
1/ Tính chất hai mặt của Nho giáo 120
2/ Về thời đại “Hoàng kim” Nghiêu Thuấn 120
3/ Quan niệm của Nho giáo về một đẳng cấp cai trị 122
4/ Nho giáo đặt quyển lợi gia đình lên trên quyền lợi nhà nước 123
5/ Sự đào tạo người quân tử của Nho giáo 123
6/ Mâu thuẫn giữa lý tưởng và thực tế đưa đến sự thất bại của các cự tử Nho gia 123
7/ Tư tưởng cách mạng nhưng bất lực của Nho gia 124
8/ Về nền giáo dục phổ cập của nho giáo 125
9/ Việc mở rộng cửa chính quyền cho quản chúng nhân dân có tài đức tham dự 125
10/ Về chủ trương dân chủ của Nho gia 125
Phần thứ hai: Quan niệm Pháp trị (phi đạo đức) của Pháp gia về Thuật trị nước 128
Chương IX: Nền tảng xã hội phát sinh học thuyết Pháp trị - ba phái Pháp gia 128
I) Nền tảng xã hội phát sinh học thuyết Pháp trị 128
II) Ba phái Pháp gia 130
1/ Khuynh hướng thứ nhất chủ trương Trọng Pháp 131
2/ Khuynh hướng thứ hai chủ trương Trọng Thế 132
3/ Khuynh hướng thứ ba chủ trương Trọng Thuật 132
Chương X: Hàn Phi 135
A- Tiểu sử 135
B- Sách “Hàn Phi tử” 136
I) Thiên 40: Nạn thế 137
II) Thiên 41: Vấn biện 138
III) Thiên 43: Định pháp 138
IV) Thiên 45: Ngụy sử 140
V) Thiên 46: Lục phản 142
VI) Thiên 49: Ngũ đố 145
VII) Thiên 50: Hiển học 149
Chương XI: Phép trị nước theo Pháp gia Trọng Thế 155
I) Quan niệm Thế của những Pháp gia trước Hàn Phi: Quản Trọng và Thận Đáo 155
II) Phái đạo đức phê phán Thế của Thận Đáo 155
III) Quan niệm Thế của Hàn Phi 156
1/ Hàn Phi phê bình phái đạo đức 156
2/ Thế là oai thế của nhà vua 156
3/ Thế là chính quyền, quyền lực chính trị của nhà nước 157
4/ Trọng Thế và trung quân 157
Chương XII: Phép trị nước theo Pháp gia Trọng Pháp 160
I) Khái niệm và nguồn gốc của phát luật 160
II) Sự cẩn thiết của pháp luật: Pháp luật là mẫu mực để an dân 160
III) Những qui tắc của pháp luật 162
1/ Pháp luật phải được công bố và giảng giải rõ ràng cho dân chúng biết 162
2/ Trọng thưởng và nghiêm phạt công minh, đúng đắn 163
3/ Áp dụng pháp luật phải chuyên quyết, pháp chế phải được tăng cường 166
+ Luật pháp phải thích ứng với thời đại, phong tục tập quán và hợp với dân tình 167
+ Luật pháp phải giản dị, ổn định, thống nhất và tương tận rõ ràng 168
IV) Thái độ của minh quân đối với pháp luật 168
1/ Tinh thần thượng tôn pháp luật 168
2/ Minh quân và quan lại phải thi hành luật pháp đúng đắn 169
3/ Chí công cô tư 170
Chương XIII: Phép trị nước theo Pháp gia Trọng Thuật 173
A- Nguồn gốc, sự cần thiết và ý nghĩa của Thuật 173
D) Nguồn gốc của Thuật 174
II) Sự cẩn thiết của Thuật 175
III) Ý nghĩa của Thuật 176
B- Nội dung của Thuật 176
+Thứ nhất: Nhà vua cần biết rõ những mối nguy đe dọa ngôi báu , của mình (Sự không ổn vững của ngôi vua 177
I) Về người 177
II) Về phương pháp áp dụng 178
III) Về các sự kiện và chính sách 179
+Thứ hai: Những nguyên tắc và chiến thuật cai trị của vua 179
I) Nguyên tắc bắt người khác làm việc 180
II) Nguyên tắc tổ chức các công sở 180
III) Nguyên tắc bổ nhiệm và thăng thưởng quan lại 181
IV) Nguyên tắc để nhà vua phê phán thuộc hạ 182
V) Nguyên tắc kiểm soát quan lại bằng phương pháp tham nghiệm 183
VI) Nguyên tắc để chế ngự thần dân và trừng trị bầy tôi 185
VII) Nguyên tắc để bảo đảm an ninh cho nhà vua và cho quốc gia Bảy thuật làm cho quốc gia và nhà vua được yên) 187
Chương XIV: Nhận xét chung về Pháp gia 187
I) Pháp gia hướng đến chủ trương một chính quyển chuyên chế khắc nghiệt 188
II) Chủ nghĩa pháp trị vốn được tạo ra cho các nhà cầm quyền riêng dùng để trị nước theo pháp hình nghiêm nhặt mà không có tình người 189
III) Pháp trị không có những chế định hạn chế Vương quyền 190
IV) Giá trị cá nhân là yếu tố căn bản của “Nhà vua sáng suốt” 190
V) Bể tôi giỏi theo Pháp gia 193
VI) Pháp gia k hông sùng mộ đạo đức cổ nhân một cách nô lệ 133
VII) Mọi công dân đểu bình đẳng trước pháp luật về quyền lợi cũng như về nghĩa vụ 196
Phần kết thúc: Sự gặp gỡ giữa Nhân trị và Pháp trị 196
Chương XV: Sự đối lập và bổ sung giữa Nhân trị và Pháp trị 196
I) Phân biệt lập trường Nho gia và Pháp gia 196
II) Thực chất lập trường Pháp gia và Nho gia có mâu thuẫn nhau không ? 198
1/ Phát luật và đạo đức đối lập và thống nhất với nhau trên mặt lý luận 198
2/ Pháp trị và Nhân trị cộng tác với nhau trong thực tế lịch sử 199
Phần phụ lục: Chuyện tích cũ và tư tưởng của người xưa về Thuật trị nước 202
I) Cử hiền 202
1/Phạm Tuy dâng thư lên Tần Chiêu Vương 202
2/ Nhan Súc nói chuyện với Tề Vương 203
3/ Tể Hoàn Công dùng người, không nghe lời gièm 203
4/ Cái lợi và cái hại cho nghiệp bá 204
5/ Tề Hoàn Công phong chức Ninh Thích 206
6/ Chọn người để giao quyển chính 207
7/ Biết dùng cùng không mà thôi 209
8/ Thuật xem tướng 210
9/ Vua tối bàn việc 211
10/ Lưu Huyền Đức ba lượt đến lểu tranh 211
II) Phú chi 213
11/ Chính sự hay cốt ở nuôi dân cho được no ấm 213
i2/ Nếu để cho dân khốn cùng thì lộc trời cho sẽ hết 214
13/ Trị thủy, lo cho dân có đủ thực phẩm, hàng hóa 214
14/ Nhìn vào tình cảnh của dân để biết nền cai trị tốt hay xấu 215
15/ Dân là gốc nước 215
16/ Phú chi 218
17/ Phương pháp để làm ra tiền, của: sản xuất nhiều, tiêu thụ ít 218
18/ Khuyến khích công nghệ 218
19/ Gia đình quyền quí không tranh kinh doanh để bóc lột dân 219
20/ Lấy lòng dân chứ không lấy của dân 201
21/ Mở mang nguồn lợi cho dân nhờ 219
22/ Vương đạo: nước thịnh vượng 219
23/ Để dân chết đói thì không phải là cha mẹ dân 220
24/ Dân giàu binh mạnh 220
25/ Có hằng sản rồi mới có hằng tâm 221
26/ Mùa xuân đi xem việc cày cấy, mùa thu đi xem việc gặt hái 221
27| Chính sách kinh tế xã hội của Văn Vương 222
28/ Bậc vua hiển lấy của dân có hạn 223
29/ Chế độ thuế khóa (các loại thuế) 224
30/ Tỉnh địa, tỉnh điển và cách tính thuế 224
31/ Bỏ ngay thuế nặng phi nghĩa 225
32/ Dân là quí nhất 226
33/ Sự phân công lac tâm lao lực trong xã hội 226
34/ Phân công vua quan lo cho dân yên ổn việc cày cấy 227
35/ Người có công lao thì đáng được cung cấp 227
36/ Đạo trị nước: Yêu dân - giảm bớt thuế - mở mang ngành nghé, khiến cho dân đông người nhiều của 227
III) Giáo chi-Lễ trị-Hình pháp 228
A- Giáo chi 229
37/ Sự giáo hóa của Khổng tử theo Tư Mã Thiên 229
38/ Học Thi, học Lễ 229
39/ Hưng ử Thi, lập ư Lễ, thành ư Nhạc 231
40/ Khổng tử dùng Lục kinh để giáo hóa 232
41/ Tổng hợp Lục kinh 233
42/ Trong việc giáo hóa thầy phải nêu gương tốt cho trò 234
43/ Các loại trường học để dạy cho dân biết rõ luân lý con người 234
44/ Chỉ ăn no mặc ấm, nhàn hạ mà không có giáo dục thì gần giống như loài cẩm thú 235
45/ Nên xử thế nào ? 236
46/ Hàm dưỡng đạo làm người 236
47/ Bồi dưỡng khí hạo nhiên đừng quá hấp tấp 237
48/ Giáo hóa và hình phạt 238
B- Lễ trị 238
49/ Khổng tử đặt lễ trên hình 238
50/ Lễ quí trọng là ở chỗ hòa 238
51/ Lễ không nên thái quá 238
52/ Lễ là cái biểu lộ bề ngoài của tình cảm 239
53/ Lễ: Văn và chất 239
54/ Nước nhỏ mà vo lễ, đó là cái thế diệt tộc 241
55/ Vì thất lễ nước Trịnh bị mất 8 thành 241
56/ Thất lễ là đi quá phạm vi của mình 242
57/ Vì không mất lỗ nên được thưởng công đầu 242
58/ Vì có những lời nói đùa bỡn không hợp lễ nên Tống Mẫn Công bị bể tôi giết 244
59/ Tể Hoàn Công biết giữ lễ 244
C- Hình Pháp 244
60/ Ngũ hình, tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng của hình phạt 245
61/ Xử kín, xử công khai và luận án cho minh xác 245
62/ Xử phạt và giáo hóa 246
63/ Các nguyên tắc hình pháp của vua Đại Vũ và ông Cao Dao 246
64/ Thưởng và phạt 246
65/ Làm sao cho khỏi kiện tụng mới hay 246
66/ Hình chính tương tham 178
67/ Nhà cầm quyền không thể bủa lưới bắt dân 247
68/ Tính chất ngăn cấm và phòng ngừa của hình phạt 247
69/ Thưởng phạt theo đức tội công minh để kh tyến khích dân làm điều thiện và ngăn điều ác 248
70/ Tha tội chết, miễn dùng hình, quốc gia sẽ bị diệt 248
71/ Hình và đức (phạt và thưởng) 249
72/ Hình pháp của Thương quân làm cho nước trị binh mạnh 249
73/ Hình nghiêm phạt nặng có thể trị được nước 250
74/ Lập pháp luật không phải để tránh người ngay mà là để ngăn chặn kẻ gian 251
75/ Phải làm cho pháp luật không tha một ai 251
76/ Tai họa của việc không dùng hình phạt nghiêm khắc 252
77/ Trọng Nixin Ai Công dùng hình phạt để cứu lửa 252
78/ Pháp độ không được thi hành là do còn nghe lời thỉnh cầu của kẻ tả hữu 252
79/ Trị nước nên lo chuột nền xã 253
80/ tướng quốc Công Nghi Hưu vì ưa ăn cá nên không nhận cá người ta biếu 253
81/ Sử phạt công minh thì được yêu mến 254
82/ Thưởng và hình minh bạch ắt dân dám chết cho nước 254
83/ Thương Ưởng hạ lệnh biến pháp dựng nước Tản 258
84/ Tào Tháo cắt tóc thế đầu 259
IV) Tin 260
85/ Cái đỉnh 261
86/ Treo kiếm trên mộ 262
87 Tề Hoàn Công thủ tín 264
88/ Tề Tương Công thất tín bị giết 264
89/ “Nghìn vàng mua lấy trận cười” 266
90/ Hàn Tín giữ lời đã hứa năm xưa 266
91/ Khuất Hoàn không chịu thất tín với vua các nước 267
92/ Bậc chúa sáng trọng sự tin 267
93/ Nhờ chữ tín Tấn 267
94/ Giữ cái tên, cái việc, cái nghĩa của Tín - 267
95/ Ngô Khởi giữ tín:đợi người quen cũ đến rồi mới dùng cơm 268
96/ Không nên vì giông lớn mà thất tín 268
97/ Tăng tử giữ tín giết heo cho con ăn 269
Công đánh đất Nguyên, được nước Vệ 270
99/ Cái hại của sự không tin 276
100/ Tấn Văn Công biết dùng cái lợi một lúc (trá ngụy với địch), lại biết cái lợi muôn đời (trung tín với dân) 276
Sách báo và tài liệu tham khảo 276
Mục lục 276