Chúng ta không thể dửng dưng trước bất cứ điều gì của trái đất |
6 |
Hiệp nhất trong cùng một âu lo |
9 |
Thánh Phanxicô thành Assisi. |
11 |
Lời kêu gọi của Tôi |
14 |
Chương I: Tất cả những gì đang diễn ra trong ngôi nhà của chúng ta |
19 |
I. Sự ô nhiễm và biến đổi khí hậu... |
20 |
Sự ô nhiễm, rác rưởi và văn hóa loại trừ |
20 |
Khí hậu là tài sản chung |
23 |
II. Vấn đề “nước” |
26 |
III. Việc mất dần sự đa dạng sinh học |
29 |
IV. Suy giảm phẩm chất cuộc sống và suy thoái của xã hội |
36 |
V. Sự bất bình đẳng toàn cầu về mặt xã hội |
38 |
VI. Sự yếu kém của các phản ứng |
44 |
VII. Những ý kiến khác biệt |
48 |
Chương II: Tin mừng về sự sáng tạo |
51 |
I. Ánh sáng do niềm tin mang đến |
51 |
II. Sự khôn ngoan của các trình thuật trong Thánh kinh |
53 |
III. Mâu nhiệm của vũ trụ. |
63 |
IV. Tin mừng của từng thụ tạo trong sự hòa hợp với toàn thể sáng tạo.. |
68 |
V. Một cộng đồng toàn cầu |
72 |
VI. Việc xác định chung các của cải |
75 |
VII. Cái nhìn của Đức Giêsu |
77 |
Chương III: Nguồn gốc nhân bản của cuộc khủng hoảng sinh thái |
81 |
I. Công nghệ: năng lực sáng tạo và quyền lực |
81 |
I. Toàn cầu hóa sự thực dụng kỹ thuật |
84 |
II. Khủng hoảng và hậu quả của thuyết tân tiến tập trung vào con người |
92 |
Thuyết tương đối thực hành |
96 |
Cần thiết phải bảo vệ lao động |
98 |
Canh tân sinh học từ việc tìm hiểu |
103 |
Chương IV: Môi trường học trọn vẹn.. |
109 |
I. Sinh thái học môi trường, kinh tế và xã hội |
109 |
II. Môi sinh học văn hóa |
114 |
III. Môi sinh học của đời sống hằng ngày |
117 |
IV. Nguyên tắc công ích |
123 |
V. Sự công bằng giữa các thế hệ |
124 |
Chương V: Vài nét cho định hướng và hoạt động. |
129 |
I. Cuộc đối thoại về môi trường trong chính trị toàn cầu |
129 |
II. Cuộc đối thoại về quan niệm chính trị mới thuộc quốc gia và địa phương. |
137 |
III. Đối thoại và minh bạch trong các tiến trình quyết định |
142 |
IV. Chính trị và kinh tế trong cuộc đối thoại cho việc phát triển con người toàn vẹn |
146 |
V. Các tôn giáo trong cuộc đối thoại với các khoa học |
154 |
Chương VI: Giáo dục và linh đạo môi sinh |
157 |
I. Hướng đến một lối sống khác |
157 |
II. Giáo dục cho một sự liên kết giữa nhân loại và môi trường |
161 |
III. Chuyển đổi môi sinh |
166 |
IV. Niềm vui và an bình |
170 |
V. Tình yêu trên bình diện xã hội và chính trị |
174 |
VI. Những dấu chỉ bí tích và yên lặng để cử hành |
177 |
VII. Thiên Chúa Ba Ngôi và liên hệ giữa các tạo vật |
182 |
VIII. Nữ hoàng của cả sáng tạo |
184 |
IX. Bên kia ánh mặt trời |
186 |
Lời kinh cho trái đất chúng ta |
187 |
Lời kinh của Kitô hữu cùng với sáng tạo |
188 |
Chú thích |
191 |