Chủ Tịch Hồ Chí Minh Với Quốc Hội Và Hội Đồng Nhân Dân
Tác giả: Nhiều Tác Giả
Ký hiệu tác giả: NHI
DDC: 326 - Chế độ nô lệ và giải phóng nô lệ
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0010720
Nhà xuất bản: Chính trị Quốc gia
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 22
Số trang: 521
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0010722
Nhà xuất bản: Chính trị Quốc gia
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 22
Số trang: 521
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Lời Nhà xuất bản 5
Lời gidi thiệu 7
Phần thứ nhất: ĐỐI VỚI QUỐC HỘI  
Tuyên ngôn độc lập 11
Ý nghĩa Tổng tuyển cử 15
Lời kêu gọi quốc dân đi bổ phiếu  16
Lời phát biểu trong buổi lễ ra mắt ứng cửviên tổ chức tại Việt Nam Học xá 18
Lời Tuyên thệ nhậm chức 19
Điên văn khai mạc kỳ họp thứ nhất Quốc hộikhoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà 20
Báo cáo về việc thành lập Chính phủ kháng chiến trước Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá I nướcViệt Nam Dân chủ Cộng hoà  24
Lời phát biểu trước khi bế mạc Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà 27
Lời phát biểu tại phiên họp bế mạc Kỷ họp thứ haiQuốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà 28
Lời tuyên bố trước Quốc hội 30
Lời tuyên bố sau khi thành lập Chính phủ mới 31
Báo cáo trước Quốc hội nước Việt NamDân chủ Cộng hoà, khoá I, Kỳ hộp thứ ba 33
Bài nói tại Quốc hội nước Việt Nam Dân chủCộng hoà, khoá I, Kỳ họp thứ ba 48
Lời chào mừng Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, khoá I Kỳ họp thứ tư 50
Lời phát biểu tại phiên họp bế mạc Quốc hội nướcViệt Nam Dân chủ Cộng hoà, khoá I, Kỳ họp thứ tư 52
Báo cáo tại Quốc hội nước Việt Nam Dân chủCộng hoà khoá I, Kỳ họp thứ năm 54
Lời phát biểu tại Quốc hội nước Việt Nam Dân chủCộng hoà, khoá I Kỳ họp thứ sáu 58
Lời phát biểu tại phiên họp bế mạc Quốc hội nướcViệt Nam Dân chủ Cộng hoà, khoá I Kỳ họp thứ sáu 62
Báo cáo trước Hội nghị đại biểu nhân dân Thủ đôvề thành công của Kỳ họp thứ sáu Quốc hội khoá I 65
Báo cáo tại Quốc hội nước Việt Nạm Dân chủ Cộng hoà, khoá I Kỳ họp thứ bảy 71
Lời phát biểu trong buổi khai mạc Kỳ họpthứ tám Quốc hội khoá I 77
Báo cáo công tác của Ban sửa đổi Hiến pháp tại Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà khoá I, Kỳ họp thứ tám 83
Báo cáo công tác của Ban sửa đổi Hiến pháp tạiKỳ họp thứ chín Quốc hội khoá I 85
Báo cáo về Dự thảo Hiến pháp sửa đổi tại Kỳ họp thứ 11 Quốc hội khoá I nước Việt NamDân chủ Cộng hòa  87
Lời phát biểu tại cuộc mít tinh của nhân dân Thủ đô hoan nghênh Quốc hội thông qua Hiến pháp mới 109
Lời phát biểu sau khi Quốc hội thông qua bản Hiến pháp mới 111
Bài nói tại Kỳ họp thứ 12 Quốc hội khóa I 113
Trả lời ông Men Xphin Thượng nghị sĩ Mỹ 117
Lời phát biểu tại Đại hội nhân dân Thủ đô chàomừng các vị ứng cử đại biểu Quốc hội tại Hả Nội ra mắt cử tri 121
Nói chuyện tại buổi lễ bế mạc Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá II 125
Nói chuyện với nhân dân Thủ đô nhân dịp mừng Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa II thắng lợi 128
Lời phát biểu tại Kỳ họp thứ sáu Quốc hội khoá II  130
Lời phát biểu tại Kỳ họp thứ tám Quốc hội khoá II  133
Bài nói với đại biểu nhân dân Thủ đô trong cuộc ra mắt của các vị ứng cử đại biểu Quốc hội khoá III ở Hà Nội 138
Lời phát biểu tại lễ bế mạc Kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà khoá III 142
Trò xiếc tuyển cử Tổng thống Mỹ 146
Lời phát biểu tại Kỳ họp thứ hai Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, khoá III 149
Bài phát biểu tại Kỳ họp thứ ba Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà khoá III 154
Phát biểu tại lễ khai mạc Kỳ họp thứ tư Quốc hội khoá III 158
Phần thứ hai: ĐỐI VỚI QUỐC HỘI, NGHỊ VIỆN, NGHỊ SĨ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI  
Điện văn gửi Chủ tịch Quốc hội Pháp 161
Lời kêu gọi gửi Quốc hội và Chính phủ Pháp 162
Thư gửi Chính phủ, Quốc hội và nhân dân Pháp 164
Thư gửi Quốc hội và nhân dân Pháp 166
Thư gửi Chính phủ Pháp, Nghị viện Pháp, nhân dân Pháp, các nước dân chủ trên thế giới 169
Trả lời các nhà báo về cuộc tranh luận về vấn đề Việt Nam tại Quốc hội Pháp 171
Trả lời một nhà báo Thụy Điển 174
Điện chúc mừng sinh nhật Chủ tịch Chủ tịch Đoàn Quốc hội Rumani 176
Đáp từ trong buổi chiêu đãi của Chủ tịch Quốc hội Anbani 177
Điện gửi Đoàn đại biểu Quốc hội Liên bang Miến Điện 179
Bài phát biểu tại khoá họp Xô viết tối cao Liên Xô nhân kỷ niệm 40 năm Cách mạng Tháng Mười 180
Bài nói tại Quốc hội Inđônêxia 185
Thắt chặt hơn nữa tình đoàn kết giữa hai nước Việt Nam - Mông Cổ 190
Phần thú ba: ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG  
Cách tổ chức các Ủy ban nhân dân 194
Thiếu óc tổ chức, một khuyết điểm lớn trong các Ủy ban nhân dân 197
Tinh thần tự động trong Ủy ban nhân dân 199
Thư gửi Ủy ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng 201
Thư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện ba tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn 204
Điện gửi Ủy ban kháng chiến hành chính Nam Bộ (chuyển xã Giới Xuân, Gia Định) 207
Thư gửi các ủy viên Ủy ban kháng chiến hành chính Nam Bộ, các tỉnh, quận và xã ở Nam Bộ 208
Thư gửi Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội 210
Phần thứ tư: CÁC SẮC LỆNH, PHÁP LỆNH, LUẬT DO CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH KÝ LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN. HIẾN PHÁP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ NĂM 1946 VÀ NĂM 1959  
I. Về chính quyền địa phương  
Sắc lệnh số 63/SL ngày 22-11-1945 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời về tổ chức các Hội đồng nhân dân và Uy ban hành chính 216
Sắc lệnh số 77/SL ngày 21-12-1945 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà về tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố 241
Sắc lệnh số 10/SL ngày 23-1-1946 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ cộng hoà sửa đổi Sắc lệnh số 63/SL ngày 22-11-1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ 255
Sắc lệnh số 11/SL ngày 24-1-1946 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà xã lớn về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn 257
Sắc lệnh số 22/A ngày 18-2-1946 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sửa đổi Điều thứ 65 Sắc lệnh số 63/SL ngày 22-11-1945 tổ chức các Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính 258
Sắc lệnh số 22-B ngày 18-2-1946 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà để quyền tư pháp cho Ủy ban hành chính ở những nơi chưa đặt được tòa án biệt lập 260
Sắc lệnh số 68/SL ngày 14-5-1946 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sửa đổi Điều thứ 43 và 45 Sắc lệnh số 77/SL ngày 21-12-1945 tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố 263
Sắc lệnh số 76/SL ngày 29-5-1946 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sửa đổi Điều thứ 2 Sắc lệnh số 77/SL ngày 21-12-1945 tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố 265
Sắc lệnh số 117/SL ngày 2-7-1946 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà về việc triệu tập Hội đồng nhân dân các cấp để họp hội nghị thường 266
Sắc lệnh số 210/SL ngày 16-1-1946 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sửa đổi Điều thứ 2 268
Sắc lệnh số 3/SL ngày 28-12-1946 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tạm hoãn các cuộc tuyển cử vào Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính 271
Sắc lệnh số 5/SL ngày 31-12-1946 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thiết lập những Ủy ban tản cư và di cư 273
Sắc lệnh số 8/SL ngày 22-1-1947 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà cử những nhân viên của Ủy ban tản cư và di cư trung ương 275
Sắc lệnh số 28/SL ngày 10-3-1947 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sáp nhập:  
a) Vào địa hạt huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh ở xã Cổ Kính và Thái Hà thuộc huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh  
b) Vào địa hạt thị xã Vinh - Bến Thủy các khoảng đất số 5,6,7... trong bản đồ địa chính Vinh-Bến Thủy  277
Sắc lệnh số 34/SL ngày 19-3-1947 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sửa đổi Điều 2 Sắc lệnh số 1 về Ủy ban bảo vệ Khu và Tỉnh  279
Sắc lệnh số 38/SL ngày 28-3-1947 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 34/SL ngày 19-3-1947 về Ủy ban bảo vệ Khu và Tỉnh 280
Sắc lệnh số 41/SL ngày 4-4-1947 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà lập một Ủy ban hành chính miền thượng du Thanh Hóa  282
Sắc lệnh số 54/SL ngày 1-6-1947 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bãi bỏ Hội đồng Quản trị Ngoại thương cục, và đặt Ngoại thương cục dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ Kinh tế 284
Sắc lệnh số 78/SL ngày 3-9-1947 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ấn định thành phần Ủy ban kháng chiến khu và cách chỉ định các ủy viên trong Ủy ban kháng chiến khu  287
Sắc lệnh số 91/SL ngày 1-10-1947 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà hợp nhất Ủy ban kháng chiến và Ủy ban hành chính từ cấp tỉnh đến xã thành Ủy ban kháng chiến kiêm hành chính 289
Sắc lệnh số 265/SL, ngày 25-11-1947 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sáp nhập tỉnh Quảng Yên vào chiến khu 12 293
Sắc lệnh số 162/SL ngày 14-4-1948 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà giải tán thị xã Bắc Ninh và sửa đổi địa giới thị xã ấy  294
Sắc lệnh số 169/SL ngày 14-4-1948 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đặt ở mỗi Liên khu Ủy ban hành chính một Sở Lao động 296
Sắc lệnh số 198/SL ngày 13-6-1948 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ấn định thủ tục thiết lập, hoặc sửa đổi địa giới các đơn vị kháng chiến hành chính 298
Sắc lệnh số 208/SL ngày 20-8-1948 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ấn định phụ cấp chính hàng tháng cho các ủy viên trong các ủy ban kháng chiến hành chính các cấp 300
Sắc lệnh số 210/SL ngày 20-8-1948 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ấn định thể lệ bầu thư ký trong Ủy ban kháng chiến hành chính xã 303
Sắc lệnh số 211/SL ngày 20-8-1948 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ấn định cách chỉ định các ủy viên hành chính trong Ủy ban kháng chiến hành chính xã, huyện hay tỉnh trong vùng tạm bị địch chiếm đóng 305
Sắc lệnh số 212/SL ngày 20-8-1948 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đặt hai xã Phúc Hòa, Xuân Triều thuộc tỉnh Nghệ An 307
Sắc lệnh số 237/SL ngày 25-8-1948 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà lại để huyện Thủy Nguyên và huyện Nam Sách thuộc liên khu 3 308
Sắc lệnh số 254/SL ngày 19-11-1948 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tổ chức lại chính quyền nhân dân trong thời kỳ kháng chiến 309
Sắc lệnh số 255/SL ngày 19-11-1948 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ấn định cách tổ chức và cách làm việc của các Hội đồng nhân dân và Ủy ban kháng chiến hành chính trong vùng tạm bị địch kiểm soát hoặc uy hiếp 331
Sắc lệnh số 29/SL ngày 25-4-1949 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà cử lại Hội đồng nhân dân tỉnh 334
Sắc lệnh số 135/SL ngày 25-11-1949 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà định quyền bãi miễn của Hội đồng nhân dân xã và tỉnh đối với các Ủy viên Ủy ban kháng chiến hành chính 336
Sắc lệnh số 136/SL ngày 29-11-1949 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ấn định thể lệ bầu và kiện toàn các Hội đồng nhân dân thị xã và thành phố 342
Sắc lệnh số 80/SL ngày 22-5-1950 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà cho tiếp tục tổ chức cuộc bầu cử các Hội đồng nhân dân tỉnh, xã 344
Sắc lệnh số 147/SL ngày 10-10-1950 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà định việc bầu cử ủy viên Ủy ban kháng chiến hành chính tỉnh, xã và tăng số ủy viên ủy ban kháng chiến hành chính liên khu và tỉnh 346
Sắc lệnh số 153/SL ngày 17-11-1950 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sửa đổi Điều 104 Sắc lệnh 63/SL ngày 22-11-1945 định kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh là 3 tháng một lần 350
Sắc lệnh số 95/SL ngày 14-6-1952 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sửa đổi số lượng và thể lệ bầu cử và chỉ định các ủy viên Ủy ban kháng chiến hành chính xã 352
Sắc lệnh số 014/SL ngày 6-4-1957 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chỉ định các vị vào Ủy ban hành chính Khu Tả Ngạn  357
Sắc luật số 004/SLT ngày 20-7-1957 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà về bầu cử Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp 358
Sắc lệnh số 107/SL-L9 ngày 14-10-1957 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ban bố Nghị quyết ngày 14-9-1957 của Quốc hội chuẩn Sắc luật số 004/SLT ngày 20-7-1957 quy định thể lệ bầu cử Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp 376
Luật số 110/SL-L 12 ngày 31-5-1958 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà về tổ chức chính quyền địa phương 378
Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa số 1/LCT ngày 23-1-1961 công bố Pháp lệnh quy định thể lệ bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp 393
Lệnh số 51/LCT ngày 10-11-1962 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà công bố Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp 414
Lệnh số 34/LCT ngày 11-4-1967 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà công bố Pháp lệnh quy định một số điểm về bầu cử và tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp trong thời chiến 433
II. Về Quốc hội  
Sắc lệnh số 51/SL ngày 17-10-1945 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà về bầu cử Quốc dân Đại hội 436
Sắc lệnh số 71/SL ngày 2-12-1945 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bổ khuyết Điều thứ 11 Chương V đạo Sắc lệnh ngày 17-10-1945 về thể lệ Tổng tuyển cử  448
Sắc lệnh số 72/SL ngày 2-12-1945 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bổ khuyết số đại biểu từng tỉnh và thành phố trích theo Sắc lệnh ngày 17-10-1945 về cuộc Tổng tuyển cử đến ngày 6 tháng Giêng đến năm 1946 450
Sắc lệnh số 76/SL ngày 18-12-1945 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà hoãn cuộc Tổng tuyển cử đến ngày 6 tháng Giêng năm 1946 452
Sắc lệnh số 204/SL ngày 8-11-1946 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ấn định các quyền lợi của đại biểu Quốc hội đi dự khóa họp tháng 10 năm 1946 454
Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa số 17/LCT ngày 26-7-1960 công bố Luật Tổ chức Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 456
Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1946 466
Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1959 481