Vài nét lịch sử |
9 |
ĐOẠN MỞ ĐẦU |
14 |
1. Sự liên đới mật thiết giữa Giáo hội và Gia đình nhân loại |
14 |
2. Những người mà Công đồng muốn ngỏ lời |
16 |
3. Phục vụ con người |
18 |
NHẬP ĐỀ: TÌNH CẢNH CỦA CON NGƯỜI TRONG THẾ GIỚI NGÀY NAY |
23 |
4. Hy vọng và lo âu |
23 |
5. Những biến chuyển sâu rộng |
28 |
6. Những biến đổi trong phạm vi xã hội |
31 |
7. Những biến đổi về tâm lý, luân lý và tôn giáo |
35 |
8. Những chênh lệch trong thế giới ngày nay |
36 |
9. Những khát vọng phổ quát hơn của nhân loại |
38 |
10. Những vấn đề sâu xa hơn của nhân loại |
41 |
PHẦN THỨ NHẤT: GIÁO HỘI VÀ ƠN GỌI LÀM NGƯỜI |
45 |
11. Dẫn nhập: Đáp ứng những thúc bách của Chúa Thánh Thần |
45 |
Chương 1: Phẩm giá con người |
48 |
12. Con người theo hình ảnh Thiên Chúa |
50 |
13. Tội lỗi |
54 |
14. Yếu tố cấu thành con người: linh hồn và thể xác |
56 |
15. Phẩm giá của trí tuệ, chân lý và khôn ngoan |
60 |
16. Phẩm giá của lương tâm |
62 |
17. Ý nghĩa cao cả của sự tự do |
65 |
18. Mầu nhiệm sự chết |
67 |
19. Những hình thức và nguồn gốc của chủ thuyết Vô thần |
70 |
20. Chủ thuyết vô thần mang tính hệ thống |
74 |
21. Thái độ của Giáo hội đối với chủ nghĩa vô thần |
76 |
22. Chúa Kitô, con người mới |
80 |
Chương 2: Cộng đồng nhân loại |
87 |
23. Mục đích Công đồng nhắm tới |
89 |
24. Đặc tính cộng đoàn của ơn gọi làm ngưởi trong ý định của Thiên Chúa |
91 |
25. Sự lệ thuộc giữa nhân vị và xã hội |
95 |
26. Công ích |
98 |
27. Tôn trọng nhân vị |
101 |
28. Tôn trọng và yêu thương những người đối nghịch |
103 |
29. Bình đẳng căn bản giữa mọi người và công bình xã hội |
105 |
30. Cần phải vượt ra khỏi chủ trương đạo đức duy cá nhân |
107 |
31. Tinh thần trách nhiệm và thái độ tham gia |
109 |
32. Ngôi Lời Nhập thể và tình liên đới nhân loại |
111 |
Chương 3: Hoạt động của nhân loại trong thế giới |
115 |
33. Đặt vấn đề |
117 |
34. Giá trị của hoạt động nhân loại |
119 |
35. Tiêu chuẩn cho hoạt động của con người |
123 |
36. Sự độc lập đúng mức của các thực tại trần thế |
125 |
37. Tội lỗi làm hư hỏng hoạt động của nhân loại |
129 |
38. Kiện toàn hoạt động nhân loại trong Mầu nhiệm Phục Sinh |
131 |
39. Trời mới đất mới |
133 |
Chương 4: Phận vụ của Giáo hội trong thế giới ngày nay |
137 |
40. Tương quan giữa Giáo hội và thế giới |
139 |
41. Giáo hội nỗ lực hỗ trợ cho từng con người |
143 |
42. Giáo hội nỗ lực hỗ trợ cho cộng đồng nhân loại |
146 |
43. Giáo hội nỗ lực hỗ trợ cho hoạt động của nhân loại nhờ các Kitô hữu |
150 |
44. Sự hỗ trợ mà Giáo hội nhận được từ thế giới ngày nay |
156 |
45. Chúa Kitô, Alpha và Omega |
158 |
PHẦN THỨ HAI: MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHẨN THIẾT |
160 |
46. Lời mở đầu |
160 |
Chương 1: Phẩm giá cao quý của hôn nhân và gia đình |
162 |
Dẫn nhập: Những vấn đề then chốt trước Công đồng |
163 |
47. Đoạn dẫn nhập: Hôn nhân và gia đình trong thế giới ngày nay |
172 |
48. Sự thánh thiện của hôn nhân và gia đình |
174 |
49. Tình yêu vợ chồng |
180 |
50. Sự sinh sản trong hôn nhân |
183 |
51. Tình yêu vợ chồng và việc tôn trọng sự sống con người |
186 |
52. Bổn phận của mọi người trong việc thăng tiến hôn nhân và gia đình |
190 |
Chương 2: Cổ vũ việc phát triển văn hóa |
194 |
53. Dẫn nhập |
196 |
54. Những lối sống mới |
200 |
55. Con người tác giả của văn hóa |
202 |
56. Những khó khăn và bổn phận |
203 |
57. Đức tin và văn hóa |
208 |
58. Mối liên hệ đa diện giữa Tin mừng của Chúa Kitô và văn hóa nhân loại |
215 |
59. Phối hợp xác đáng các giá trị trong văn hóa nhân loại |
219 |
60. Phải nhìn nhận và thực thi quyền thụ hưởng nền văn hóa của mọi người |
221 |
61. Giáo dục văn hóa toàn diện cho con người |
223 |
62. Hòa hợp văn hóa nhân loại với Kitô giáo |
225 |
Chương 3: Đời sống kinh tế xã hội |
230 |
63. Dẫn nhập: Tình hình của những năm 60 |
232 |
64. Phát triển kinh tế phục vụ con người: lấy nhân vị làm trọng tâm |
235 |
65. Phát triển kinh tế dưới sự kiểm soát của con người |
237 |
66. Phải chấm dứt tình trạng chênh lệch quá lớn trên bình diện xã hội |
239 |
67. Việc làm, điều kiện lao động và giải trí |
241 |
68. Tham gia và xí nghiệp, tổ chức kinh tế toàn cầu, tranh chấp lao động |
244 |
69. Của cải trần gian là để cho mọi người hưởng dùng |
246 |
70. Vấn đề đầu tư và tiền tệ |
249 |
71. Tiến tới sự sở hữu và quyền tư hữu, vấn đề ruộng đất |
250 |
72. Hoạt động kinh tế xã hội và Vương quốc Chúa Kitô |
254 |
Chương 4: Đời sống trong cộng đồng chính trị |
256 |
73. Các khuynh hướng vào lúc công đồng đang họp |
256 |
74. Bản tính và mục đích của cộng đồng chính trị |
259 |
75. Sự cộng tác của mọi người trong đời sống công cộng |
265 |
76. Tương quan giữa Giáo hội và quốc gia |
273 |
Chương 5: Bảo vệ hòa bình và xây dựng cộng đồng các dân tộc |
279 |
77. Nhập đề |
281 |
78. Bản chất của hòa bình |
283 |
79. Ngăn ngừa chiến tranh |
288 |
80. Chiến tranh toàn diện |
292 |
81. Thi đua võ trang |
294 |
82. Triệt để cấm gây chiến, cỗ vũ hoạt động quốc tế nhằm tránh chiến tranh |
297 |
83. Loại trừ những nguyên nhân bất đồng |
301 |
84. Cộng đoàn các dân tộc và cơ chế quốc tế |
302 |
85. Cộng tác quốc tế trong lãnh vực kinh tế |
304 |
86. Vài tiêu chuẩn thích hợp |
306 |
87. Hợp tác quốc tế trong vấn đề gia tăng dân số |
309 |
88. Bổn phận của Kitô hữu trong việc cứu trợ |
312 |
89. Vai trò của Giáo hội trong cộng đồng quốc tế |
313 |
90. Vai trò của Kitô hữu trong các cơ chế quốc tế |
314 |
KẾT LUẬN |
317 |
91. Bổn phận của mỗi tín hữu và các giáo phận địa phương |
317 |
92. Đối thoại giữa mọi người |
319 |
93. Xây dựng và dẫn đưa thế giới tới cùng đích |
321 |