LỜI MỞ ĐẦU |
11 |
CHƯƠNG MỘT |
|
TỪ SỰ VẮNG MẶT |
17 |
Tôi đã bắt đầu công việc thế nào |
20 |
Trên con đường biến đổi |
21 |
Cái cũ và cái mới |
24 |
Một phạm vi sở hữu |
26 |
CHƯƠNG HAI |
|
TỪ TĂM TỐI TỚI ÁNH SÁNG |
29 |
Một dấu không thế tẩy xóa được |
31 |
Chế ngự và rời rạc, lơ là |
33 |
Những bí mật đã tỏ lộ |
35 |
Như không biết sứ điệp |
37 |
Đương đầu với bóng tối |
40 |
CHƯƠNG BA |
|
TỪ SỰ BUỒN CHÁN |
43 |
Một sự rồi loạn chung |
45 |
Một ý nghĩ sâu xa hơn |
49 |
Nhóm trị liệu nghệ thuật |
51 |
Đi theo sự hướng dẫn của nó |
53 |
Nhu cầu tha thứ |
59 |
Duy trì truyền thống |
61 |
Triệu chứng thoái hồi |
64 |
Triệu chứng vô cảm |
66 |
Khi lo âu là sự ích kỷ |
69 |
Sự quan trọng của hữu thể xa lánh |
71 |
Gọi tới một nền văn hóa trái ngược |
73 |
Đấng gây nên niềm cảm hứng hy vọng |
75 |
Đau khổ và hy sinh |
78 |
Gia tăng sự thương xót |
80 |
Sự cần thiết của cầu nguyện |
82 |
Đức tin và bóng tối |
84 |
CHƯƠNG IV |
|
TỪ HỮU THỂ HOÀN HẢO |
87 |
Nhu cầu thương lấy mình |
90 |
Những gì mà các cuộc nghiên cứu trình bày |
93 |
Sự ép buộc và sự thương xót |
97 |
Một trạng thái khác nhau của những dấu hiệu |
100 |
Một chướng ngại cho sự thương xót |
102 |
Yêu thương những kẻ thù |
103 |
Sự chịu đựng kiên nhẫn |
105 |
Sự hoàn hảo của bất toàn |
108 |
Nhu cầu quân bình |
110 |
CHƯƠNG V |
|
TỪ SỪ LẠM DỤNG UY QUYỀN |
113 |
Những lạm dụng uy quyền linh mục |
114 |
Những đặc điểm nhân cách không thích hợp với xã hội |
121 |
Lạm dụng sức mạnh và quyền thế |
123 |
Tình trạng độc thân và sức mạnh |
124 |
Được nhận biết bởi các giám mục |
127 |
Những dấu hiệu của sự phản loạn |
130 |
Sự hợp tác và sự ganh đua |
133 |
Chức linh mục khuyến khích sự ganh đua |
135 |
Phẩm tính của người lãnh đạo |
137 |
Chức linh mục của các tín hữu |
140 |
Quyền năng bóng tối |
141 |
Một sự tìm kiếm quyền hành và chỉ huy |
143 |
Được thừa nhận bởi sự độc thân |
145 |
Vật hy sinh - vai trò tử đạo |
147 |
Sự thân mật và lòng nhân từ |
148 |
Sự tấn công tích cực |
152 |
CHƯƠNG SÁU |
|
TỪ KHUÔN ĐÚC TỚI VAI TRÒ |
157 |
Cuộc nghiên cứu trình bày những gì |
159 |
Một sự đáp trả cho quyền thế |
162 |
Sự quan trọng của tính thụ động |
164 |
Một kiểu viền dấu thánh giá |
165 |
Một cây cầu giữa sự sống và sự chết |
168 |
Ý nghĩa chính xác của sự độc thân |
172 |
Những sự khác nhau đang biến mất |
174 |
Đức Kitô là khuân mẫu |
175 |
CHƯƠNG BẢY |
|
TỪ SỰ TẤN CÔNG THỤ ĐỘNG |
179 |
Một chứng từ tốt phát sinh |
180 |
Một sự diễn tả của việc bất tuân |
182 |
Những vấn đề quyền hành và sức mạnh |
185 |
Một kiểu hòa hợp giả tạo |
188 |
Có và hiện hữu |
192 |
Nhu cầu cho sự trống rỗng và hỗn mang |
194 |
CHƯƠNG TÁM |
|
TỪ SỰ TƯƠNG PHẢN TỚI SỰ |
197 |
Hai mặt của sự mâu thuẫn |
200 |
Khám phá ân sủng |
203 |
Minh họa tình trạng trọn vẹn |
206 |
Vai trò ân sủng của Thiên Chúa |
209 |
CHƯƠNG CHÍN |
|
… |
213 |
MỘT NGHI THỨC KHỞI ĐẦU |
213 |
Các thiên thần và những trái tim |
214 |
Hình ảnh của Thánh tâm |
216 |
Dấu hiệu của Thánh Giá |
219 |
Một sự xếp đặt mới |
221 |
Nhu cầu liên kết lại |
223 |
Sự phục vụ biến đổi |
225 |
Chào mừng sự tối tăm |
227 |
Trung gian cho tình yêu Thiên Chúa |
230 |
GHI CHÚ |
233 |