Linh Mục Giáo Phận Như Lòng Chúa Mong Ước
Tác giả: Micae-Phaolo Trần Minh Huy, PSS
Ký hiệu tác giả: TR-H
DDC: 248.892 - Hướng dẫn đời sống giáo sĩ
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0009561
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2013
Khổ sách: 20
Số trang: 477
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0009562
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2013
Khổ sách: 20
Số trang: 477
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
LỜI NÓI ĐẦU 7
MỤC LỤC 13
CHƯƠNG MỘT NHỮNG YẾU TỐ ĐỂ LINH MỤC GIÁO PHẬN TRỞ NÊN MỤC TỬ TÔT NHƯ LÒNG MONG ƯỚC 25
A ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT: TỰ NGUYỆN SỐNG LUẬT ĐỘC THÂN LINH MỤC 25
B MÔ HÌNH LINH MỤC HÔM NAY  36
B.1 Linh mục là người được Chúa Thánh Thần tác động, chiếm hữu và hướng dẫn 39
B.1a. Mẹ Maria đầy Chúa Thánh Thần 39
B.1b. Một số nhân vật PÂ được đầy Chúa Thánh Thần 40
B.1c. Linh mục với Chúa Thánh Thần 41
B.1d. Bảy ơn Chúa Thánh Thần trong đời sống Linh mục 45
B.2. LM là người của siêu nhiên và cầu nguyện 49
B.3. Linh mục là người của linh thánh 51
B.4. LM là người có nền tảng K.Thánh vững chắc 53
B.5. Linh mục là người mở ra với hiệp thông 55
B.6. Linh mục là người hăng say truyển giáo 58
B.7. Linh mục là người của đối thoại 64
B.8. Linh mục là người của truyền thông xã hội 70
B.9. LM là người nhạy bén với các thay đổi của xã hội 75
B.10. Linh mục là người của sứ vụ tiên tri 79
C LINH MỤC GIÁO PHẬN TRỞ NÊN ĐỒNG HÌNH ĐỒNG DẠNG VỚI CHÚA KI-TÔ MỤC TỬ NHÂN LÀNH 83
C.1. C Thập Giá (Cross) 84
C.2. H Nhân Ái (Humanity) 88
C.3. R Hóa Giải (Reconiliation) 92
C.4. I Đời Sống Nội Tâm (Interiority) 95
C.5. S Tinh Thần Phục Vụ (Servanthood) 98
C.6. T Thây Dạy (Teacher) 100
D MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA LINH ĐẠO LINH MỤC GIÁO PHẬN 102
D.1. Việ nhập tịch trong một Giáo Hội địa phương 102
D.2. Linh mục Giáo phận sống mối hiệp thông phẩm trật 109
D.3. Linh mục Giáo phận luôn luôn ở với Chúa 117
D.4. Linh mục Giáo phận sống Bí tích Thánh Thể 123
D.5. Linh mục Giáo phận hăng say truyền giáo 130
D.6. Linh mục Giáo phận trở nên mục tử như Chúa Ki-tô 136
D.7. Linh mục Giáo phận sống Hy tế Thập Giá 144
D.8. Linh mục Giáo phậnyêu mên Mẹ Maria Vô Nhiễm 148
D.9. Lm Gp khôn ngoan sống tương quan với người nữ 152
D.10. LM Giáo phận sống đức nghèo khó Tin Mừng 166
D.11. Linh mục Giáo phận sống chiều kích hôn ước 171
D.12. LM Giáo phận nhạy bén với các thay đổi xã hội 178
D.13. Linh mục Giáo phận sống sứ vụ Hòa Giải 182
D.13a. Tầm quan trọng và nhu cầu cấp bách của Bí tích Hòa Giải 182
D.13b. Thừa tác viên và việc cử hành Bí tích Hòa Giải 184
D.13c. Giá trị sư phạm của Bí tích Hòa Giải 187
D.13d. Giá trị của việc xưng tội cá nhân 188
D.13e. Không được xưng tội và giải tội qua điện thoại 190
D.14. Thánh Gioan Maria Vianney, mẫu gương của linh đạo Linh mục Giáo phận 195
D.14a. Điển hình cho linh đạo Linh mục Giáo phận 195
D.14b. Những ngày thơ ấu 196
D.14c. Thách đố trên hành trình ơn gọi linh mục 196
D.14d. Được bổ nhiệm làm cha sở họ Ars 198
D.14e. Thành công và thử thách của Vianney 201
D.14f. Những ngày cuối đời và phần thưởng 205
D.15. Linh mục Giáo phận nghĩ tới thời gian hưu trí 207
D.15a. Tính hình chung hiện nay 207
D.15b. Ngày Đền Ơn Đáp Nghĩa và quỹ tương trợ LM 209
D.15c. LM Giáo phận nghĩ tới ngày được Chúa gọi về 213
CHƯƠNG HAI  A LINH MỤC GIÁO PHẬN NÊN THÁNH QUA CÁC MỐI TƯƠNG QUAN MỤC VỤ 221
A.I. TỔNG QUÁT VỀ MỐI TƯƠNG QUAN CỦA LINH MỤC GIÁO PHẬN 221
A.I.1. Tương quan nền tảng với Chúa 224
A.I.2. Tương quan với tha nhân 225
A.I.3. Tương quan với  chính mình 230
A.I.4. Tương quan với môi trường thiên nhiên 233
A.I.5. Tương quan với "tứ chung" 239
A.II. CÁC MỐI TƯƠNG QUAN MỤC VỤ 244
A.II.1. Tương quan với Giám mục Bản Quyền 244
A.II.1a. Những gì nên cư xử, nói và làm 244
A.II.1b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 246
A.II.2. Tương quan với các LM đàn anh, nhất là cha sở 247
A.II.2a. Những gì nên cư xử, nói và làm 247
A.II.2b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 248
A.II.3. Tương quan với các LM đàn em, nhất là cha phó 250
A.II.3a. Những gì nên cư xử, nói và làm 250
A.II.3b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 251
A.II.4. Tương quan với các chủng sinh, dự tu, lễ sinh 252
A.II.4a. Những gì nên cư xử, nói và làm 252
A.II.4b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 256
A.II.5. Tương quan với các tu sĩ nam nữ 257
A.II.5a. Những gì nên cư xử, nói và làm 257
A.II.5b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 258
A.II.6. Tương quan với nữ tu lớn tuổi và có trách nhiệm 259
A.II.6a. Những gì nên cư xử, nói và làm 259
A.II.6b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 260
A.II.7. Tương quan với nữ tu bằng tuổi và có trách nhiệm 261
A.II.7a. Những gì nên cư xử, nói và làm 261
A.II.7b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 262
A.II.8. Tương quan với các nữ tu trẻ 264
A.II.8a. Những gì nên cư xử, nói và làm 264
A.II.8b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 266
A.II.9. Tương quan với các đệ tử và mầm non ơn gọi tu trì 267
A.II.9a. Những gì nên cư xử, nói và làm 267
A.II.9b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 269
A.II.10. Tương quan với giáo dân nói chung 269
A.II.10a. Những gì nên cư xử, nói và làm 269
A.II.10b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 272
A.II.11. Tương quan với Ban Hành Giáo 273
A.II.11a. Những gì nên cư xử, nói và làm 273
A.II.11b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 275
A.II.12. Tương quan với các đoàn thể 275
A.II.12a. Những gì nên cư xử, nói và làm 275
A.II.12b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 277
A.II.13. Tương quan với người già cả, bệnh tật và hấp hối 278
A.II.13a. Những gì nên cư xử, nói và làm 278
A.II.13b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 279
A.II.14. Tương quan với các góa phụ, nhất là các góa phụ trẻ 281
A.II.14a. Những gì nên cư xử, nói và làm 281
A.II.14b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 282
A.II.15. Tương quan với giới trẻ 283
A.II.15a. Những gì nên cư xử, nói và làm 283
A.II.15b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 284
A.II.16. Tương quan với giới thiếu nhi 285
A.II.16a. Những gì nên cư xử, nói và làm 285
A.II.16b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 287
A.II.17. Tương quan với những người giúp nhà xứ, nhất là cô bếp 288
A.II.17a. Những gì nên cư xử, nói và làm 288
A.II.17b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 289
A.II.18. Tương quan với Chính Quyền 291
A.II.18a. Những gì nên cư xử, nói và làm 291
A.II.18b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 292
A.II.19. Tương quan với tôn giáo bạn, nhất là những vị lãnh đạo 294
A.II.19a. Những gì nên cư xử, nói và làm 294
A.II.19b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 295
A.II.20. Tương quan với lương dân 296
A.II.20a. Những gì nên cư xử, nói và làm 296
A.II.20b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 297
A.II.21. Tương quan với giới giàu có 298
A.II.21a. Những gì nên cư xử, nói và làm 298
A.II.21b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 299
A.II.22. Tương quan với giới nghèo 299
A.II.22a. Những gì nên cư xử, nói và làm 299
A.II.22b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 301
B NHỮNG TRÔNG ĐỢI 303
B.1. Linh mục trông đợi 303
B.1a. Nơi Giám mục và Linh mục đoàn 303
B.1b. Nơi bản thân mỗi linh mục 303
B.1c. Nơi cha xứ 304
B.1d. Nơi Cha phó 304
B.1e. Nơi Thầy xứ 305
B.1f. Nơi Giáo dân 306
B.1g. Nơi Chính quyền 307
B.2. Giáo dân trông đợi 307
B.2a. Trong tương quan linh mục với giáo dân 307
B.2b. Trong căn tính linh mục 308
B.2c. Trong đời sống tri thức 310
B.2d. Trong tác phong linh mục 310
B.2e. Trong các tương quan  311
C LINH MỤC GIÁO PHẬN TRONG TƯƠNG QUAN VỚI GIA ĐÌNH 313
C.I. Những tác động tích cực và tiêu cực của gia đình đối với việc nuôi dưỡng và chọn lựa ơn gọi linh mục trong thời kì tiền chủng viện và đại chủng viện 313
C.I.1. Trong thời kỳ tiền chủng viện 314
C.I.1a. Tác động tích cực trên ứng sinh tiền chủng viện 314
C.I.1b. Tác động tiêu cực trên ứng sinh tiền chủng viện 316
C.I.2. Trong thời gian học tại Đại chủng viện 318
C.I.2a. Những tác động tích cực 318
C.I.2b. Những tác động tiêu cực 319
C.I.3. Những việc nên làm và điều nên tránh 320
C.I.3a. Những việc nên làm 320
C.I.3b. Những điều nên tránh 322
C.II. Những hỗ trợ và khó khăn gia đình có thể mang lại cho LM trong thời gian sung sức thi hành sứ vụ mục vụ 324
C.II.1. Những hỗ trợ từ phía gia đình bà con 324
C.II.1a. Về phương diện tinh thần 325
C.II.1b. Về phương diện vật chất 327
C.II.2. Những khó khăn 327
C.II.2a. Khó khăn từ phía gia đình 327
C.II.2b. Khó khăn từ phía anh chị em, bà con 329
C.II.3. Một Định Hướng 330
C.III. Những hỗ trợ và khó khăn gia đình có thể mang lại cho những linh mục trong thời gian thử thách, đau ốm và yếu đuối 332
C.III.1. Những hỗ trợ từ phía gia đình 332
C.III.1a. Khi linh mục gặp thử thách 332
C.III.1b. Khi linh mục bị đau ốm 333
C.III.1c. Khi linh mục yếu đuối hoặc sa ngã 333
C.III.2. Những khó khăn từ phía gia đình 334
C.III.2a. Khi linh mục gặp thử thách 334
C.III.2b. Khi linh mục bị đau ốm 334
C.III.2c. Khi linh mục yếu đuối hoặc sa ngã 335
C.IV. Những hỗ trợ và khó khăn gia đình có thể mang lại cho linh mục trong thời gian tuổi già, hưu dưỡng, lâm chung và sau khi qua đời 336
C.IV.1. Những hỗ trợ do gia đình, bà con cho linh mục 337
C.IV.1a. Trong thời gian tuổi già 337
C.IV.1b. Trong thời gian hưu dưỡng 338
C.IV.1c. Trong thời gian lâm chung 339
C.IV.1d. Thời gian sau khi qua đời  340
C.IV.2. Những khó khăn do gia đình gây ra cho linh mục 340
C.IV.2a. Trong thời gian tuổi già 340
C.IV.2b. Trong thời gian hưu dưỡng 341
C.IV.2c. Trong thời gian lâm chung 342
C.IV.2d. Trong thời gian sau khi qua đời 342
Bài đọc thêm: TỔ ẤM HOÀNG HÔN 343
C.V. Những gì LM nên làm và không nên làm cho gia đình, nhất là ông bà cố, cũng như con cái bảo trợ và linh tông 348
C.V.1. Đối với gia đình bà con, đặc biệt là ông bà cô 349
C.V.1a. Những điều nên làm  349
C.V.1b. Những điều không nên làm  351
C.V.2. Đối với con cái bảo trợ 352
C.V.2a. Những điều nên làm 352
C.V.2b. Những điều không nên làm 354
C.V.3. Đối với anh chị em linh tông 356
C.V.3a. Những điều nên làm 356
C.V.3b. Những điều không nên làm 357
CHƯƠNG BA LINH MỤC GIÁO PHẬN VƯỢT LÊN KHỦNG HOẢNG VÀ TÁI ĐỊNH HƯỚNG ĐỜI SỐNG VÀ SỨ VỤ ƠN GỌI 359
A NHẬN ĐỊNH TỔNG QUÁT 360
B LỜI CHÚA MỜI GỌI VƯỢT LÊN KHỦNG HOẢNG VÀ TÁI ĐỊNH HƯỚNG ĐỜI SỐNG VÀ SỨ VỤ 364
Với Ê-phê-xô 364
Với Xi-miếc-na 365
Với Péc-ga-mô 365
Với Thy-a-ti-ra 365
Với Xác-đê 365
Với Phi-la-đen-phi-a 366
Với Lao-di-ki-a 366
C KHỦNG HOẢNG CÓ THỂ XẢY RA TRONG ĐỜI SỐNG SỨ VỤ LINH MỤC GIÁO PHẬN 367
C.1. Các cơn khủng hoảng có thể  368
C.1a. Khủng hoảng tự nhiên về thể lý và chân lý 369
C.1b. Khủng hoảng đức tin 370
C.1c. Khủng hoảng trong các tương quan 374
C.1c.1) Khủng hoảng quyền bính 374
C.1c.2) Khủng hoảng tình cảm 383
C.1c.3) Khủng hoảng tình huynh đệ 389
bài đọc thêm: TÌNH BẲNG HỮU CHÂN THẬT, HOÀN HẢO VÀ VĨNH VIỄN 396
C.2. Các dấu hiệu khủng hoảng trong đời sống và sứ vụ của linh mục Giáo phận 400
C.3. Phản ứng cần thiết để vượt lên cuộc khủng hoảng 401
D LINH MỤC GIÁO PHẬN TÁI ĐỊNH HƯỚNG ĐỜI SỐNG VÀ SỨ VỤ  403
D.1. Định hướng tổng quát 404
D.2. Giá trị của việc xưng tội cá nhân 409
E LINH MỤC GIÁO PHẬN TÁI ĐỊNH HƯỚNG ĐỜI SỐNG VÀ SỨ VỤ TRONG VIỄN ẢNH QUYỀN BÍNH, VÂNG LỜI VÀ CHỈ BẢO HUYNH ĐỆ 412
E.1. Trong Viễn Ảnh Quyền Bính Đích Thực 412
E.2. Trong viễn ảnh đức Vâng Lời Đích Thực 417
E.3. Trong viễn ảnh chỉ bảo huynh đẹ đích thực 424
F LINH MỤC GIÁO PHẬN TÁI ĐỊNH HƯỚNG ĐỜI SỐNG VÀ SỨ VỤ BẰNG VIỆC TÌM CHÚA HƠN LÀ CÔNG VIỆC CỦA CHÚA 434
F.1. Sống kinh nghiệm nền tảng CHÚA LÀ TẤT CẢ 434
F.2. Kinh nghiệm sống sứ vụ tông đồ: Sống trải nghiệm về CÔNG VIỆC CỦA CHÚA 438
F.3. Sự điều hợp giữa CHÚA và CÔNG VIỆC CỦA CHÚA 443
F.4. CHÚA GIÊSU là nguyên lý của đời sống và sứ vụ ơn gọi 445
F.5. NGẮM NHÌN CHÚA GIÊSU SỐNG LẠI 448
F.5.1. Nhận định về ý nghĩa Phục Sinh: 448
F.5.2. Hình dung và sống biến cố Phục Sinh: 451
F.5.2a. Với Đức Mẹ 451
F.5.2b. Với bà Maria Ma-đa-lê-na 452
F.5.2c. Với Thánh Phê-rô tông đồ Cả 453
F.5.2d. Với hai môn đệ trên đường Êmau 454
F.5.2e. Với các Tông đồ trong Nhà Tiệc Ly 455
F.5.2f. Với bảy tông đồ bên bờ hồ Ga-li-lê 456
F.6. SỐNG SỨ ĐIỆP CHÚA GIÊSU LÊN TRỜI 458
1) Trước khi Chúa Giêsu lên trời 458
2) Khi Chúa Giêsu lên trời 459
3) Sau khi Chúa Giêsu lên trời 460
F.7. SỐNG SỨ ĐIỆP CHÚA THÁNH THẦN HIỆN XUỐNG 462
1) Sống Ngôn ngữ Tình Yêu Hợp Nhất 462
2) Sống tha thứ và bình an 463
3) Đón nhận ơn đổi mới của Chúa Thánh Thần 465
G LINH MỤC GIÁO PHẬN THAM GIA THƯỜNG HUẤN CŨNG LÀ CÁCH DUY TRÌ, NUÔI DƯỠNG VÀ CANH TÂN VIỆC TÁI ĐỊNH HƯỚNG ĐỜI SỐNG VÀ SỨ VỤ 467
G.1. Yêu sách về Huấn quyền về thường huấn 467
G.2. Những năm đầu đời linh mục 468
G.3. Những năm về sau cao tuổi cuộc đời linh mục 471
G.4. Hoạt động tương tác giữa các thành phần liên hệ  472