156* Tại căn nhà của Chouza ở miền quê, bên kia sông Giođan |
|
|
|
|
7 |
157* Giêsu nói về kẻ biệt ái |
|
|
|
|
27 |
158* Tại Bétsaiđa và Caphanaum. Khởi hành một cuộc hành trình truyền giáo mới |
|
|
|
|
33 |
159* Tại nhà Juđa và Anna gần hồ Mêron |
|
|
|
|
44 |
160* Giêsu nói dụ ngôn về việc phân phối nước |
|
|
|
|
50 |
161* Thầy không có sự nghỉ ngơi nào tôi hơn là nói được rằng Thầy đã cứu một kẻ đã hư mất |
|
|
|
|
63 |
162* Mọi sa ngã đều có sự chuẩn bị trong thời gian |
|
|
|
|
70 |
163* Từ biệt số tín hữu ít ỏi của Corozain |
|
|
|
|
71 |
164* Giêsu nói về bổn phận giữa mẹ chồng và con dâu |
|
|
|
|
74 |
166* Một sự xét xử của Giêsu |
|
|
|
|
81 |
167* Giêsu chữa đứa trẻ bẩm sinh mù người Sidon |
|
|
|
|
91 |
168* Giáo huấn trong thị kiến trên về sự trung thành với chồng |
|
|
|
|
102 |
169* Khi từ biên giới Syro-Phênici trở về |
|
|
|
|
107 |
170* Khi đi về Séphoris |
|
|
|
|
110 |
171* Giêsu tại nơi trú của các người tội lỗi bị cùi của Bétlem thuộc Galilê |
|
|
|
|
113 |
172* Giêsu và mẹ Người ở trong rừng của Mathatia |
|
|
|
|
120 |
173* Giêsu đàm thoại với Giuse Alphê |
|
|
|
|
143 |
174* Trong khi chờ các nông dân của Giocana gần cây tháp tại Jezrael |
|
|
|
|
154 |
175* Trong khi đi về Engannim |
|
|
|
|
160 |
176* Giêsu và Gioan tới Engannim |
|
|
|
|
162 |
177* Giêsu và người mục đồng xứ Samari |
|
|
|
|
169 |
178* Mười người cùi ở gần Ephraim |
|
|
|
|
177 |
179* Giêsu tại Ephraim. Dụ ngôn về trái lựu |
|
|
|
|
189 |
180* Giêsu tại Bêtani dịp Lễ Lều |
|
|
|
|
196 |
181* Giêsu tại Đền Thờ vào ngày Lễ Lều: “Nước Thiên Chúa không đến với vẻ huy hoàng lộng lẫy”. |
|
|
|
|
204 |
182* Tại Đền Thờ. “Qúi vị biết tôi là ai và tôi từ đâu tới?” |
|
|
|
|
215 |
183* Thầy chỉ còn ở với các con một ít thời gian nữa |
|
|
|
|
228 |
184* Tại Nobê. Phép lạ trên gió |
|
|
|
|
234 |
185* Giêsu tại cánh đồng của các người Galilê cùng với các tông đồ anh họ của Người |
|
|
|
|
243 |
186* Ngày trọng đại sau cùng của Lễ Lều |
|
|
|
|
253 |
187* Tại Bêtani: “người ta có thể giết Người bằng nhiều cách” |
|
|
|
|
263 |
188* Gần phông-ten của En Rogel |
|
|
|
|
266 |
189* Giêsu, các pharisiêu, người đàn bà ngoại tình |
|
|
|
|
273 |
190* Với kẻ có tội, cha chỉ cho con đường phải theo để chuộc tội |
|
|
|
|
277 |
191* Giáo huấn các tông đồ và các môn đệ |
|
|
|
|
281 |
192* Trong làng và trong nhà của Salomon |
|
|
|
|
286 |
193* Giêsu và Simon Jonas |
|
|
|
|
292 |
194* Giêsu với Thađê và Giacôbê Zêbêđê |
|
|
|
|
298 |
195* Giêsu và người đàn ông xứ Pétra (gần Hesbon) |
|
|
|
|
305 |
196* Khi từ Nêbo đi xuống |
|
|
|
|
310 |
197* Bóng tối không muốn ánh sáng |
|
|
|
|
315 |
198* Giêsu củng cố cho các tông đồ của Người |
|
|
|
|
325 |
199* Bà vợ người Saddu, pháp sư chiêu hồn |
|
|
|
|
330 |
200* Một lời cầu nguyện có thể kết hợp các con với Thiên Chúa, chứ không phải một công thức kỳ diệu |
|
|
|
|
344 |
201* Những kẻ yêu con ra đi |
|
|
|
|
346 |
202* Dụ ngôn vị thẩm phán bất công |
|
|
|
|
354 |
203* Ta là ánh sáng thế gian |
|
|
|
|
362 |
204* Chúng tôi là con cháu Abraham |
|
|
|
|
369 |
205* Trong nhà của Giuse người Sêphoris |
|
|
|
|
386 |
206* Thầy cả gìa Matan (hay Natan) |
|
|
|
|
395 |
207* Chữa người mù từ bẩm sinh |
|
|
|
|
404 |
208* Giêsu tại Nobê. Judas Kêriot nói dối |
|
|
|
|
422 |
209* Giêsu ở giữa những đổ nát của một ngôi làng bị phá hủy |
|
|
|
|
431 |
210* Giêsu nói tại Emmau thuộc miền núi |
|
|
|
|
436 |
211* Tại Beteron |
|
|
|
|
446 |
212* Đi về Gabaon |
|
|
|
|
460 |
213* Tại Gabaon |
|
|
|
|
470 |
214* Khi trở lại Jerusalem |
|
|
|
|
476 |
215* Ta là Mục Tử tốt |
|
|
|
|
481 |
216* Khi đi về Bêtani và tại nhà Lazaro |
|
|
|
|
494 |
217* Khi đi về Técua. Ông già Êli-Anna |
|
|
|
|
502 |
218* Giêsu nói tại Têcua |
|
|
|
|
514 |
219* Tại Jêricô |
|
|
|
|
521 |
220* Giảng thuyết tại Jêricô |
|
|
|
|
530 |
221* Trong nhà Zakê với các người hoán cải |
|
|
|
|
541 |
222* Giêsu tuyên bố về bà Sabêa, người làng Betlechi |
|
|
|
|
554 |
223* Tại Bétabara |
|
|
|
|
577 |
224* Trên đường trở lại Nobê |
|
|
|
|
581 |
225* Tại Nobê. Judas Kêriot không tùng phục nữa |
|
|
|
|
588 |
226* Tại Nobê những ngày tiếp theo |
|
|
|
|
594 |
227* Giêsu chờ Judas Keriot, kẻ dâm đãng |
|
|
|
|
603 |
228* Giêsu và Valeria. Phép lạ cho thằng bé Lêvi ở Nobê |
|
|
|
|
609 |
229* Giêsu và người đàn bà tội lỗi được sai đến để thử Người |
|
|
|
|
634 |
230* Giêsu và Judas Kêriot đi Jerusalem |
|
|
|
|
651 |
231* Giêsu tại giáo đường của các nô lệ được giải phóng của người Rôma |
|
|
|
|
654 |
232* Judas và các kẻ thù của Giêsu |
|
|
|
|
667 |
233* Bảy người cùi được khỏi. Giêsu với các Tông Đồ. Với Matta và Maria |
|
|
|
|
680 |
234* Giêsu trong ngày lễ Cung Hiến Đền Thờ |
|
|
|
|
693 |
235* Giêsu tới hang đá sinh nhật để tự cô lập |
|
|
|
|
709 |
236* Giêsu và Gioan Zêbêđê |
|
|
|
|
720 |
237* Giêsu, Gioan và Manaen |
|
|
|
|
728 |