DẪN NHẬP |
5 |
- PHẦN I : Thận thể và sự nghiệp của Thánh BENADO |
12 |
• Đoạn I.- Benado, một thanh niên vong tộc và dan sỹ |
14 |
1- Thời thơ ấu |
14 |
2.- Cuộc trở lại : nhập dòng vita |
15 |
3.- Vien phy Claravalle |
17 |
Đoạn II ; Thánh Benado, nhà trọng tài của thế kỷ XI |
20 |
1.- Vai trò của thánh Benado đối với các đồng tử 21 |
21 |
2.- Vai trò hòa giải các phe nhóm trong Giáo hội |
23 |
3,- Vai trò tổ chức đạo bình giải phóng thánh địa |
25 |
4,- Những biến cổ cuối đời, ngày là trên |
28 |
Đoạn III: thánh Benado, nhà chiêm niệm |
31 |
1. Đời sống chiệm niệm của Thánh Benado |
31 |
2.- Lời giáo huấn của Thánh nhân về đời chiếm niệm : Các tác phân tu đức chính |
35 |
PHẦN II : Linh đạo của Thánh Benado |
44 |
• Đoạn I.- Tìm Chúa |
46 |
I.- Lý do tìm Chúa |
47 |
2.- Phương thể tìm Chúa |
51 |
3,- Thái độ phải có khi đi tìm Chúa |
52 |
4.- Những dẩu chi cho biết đã gặp Chúa phần nào. |
54 |
Đoạn II, Thiên Chúa là tối tượng cần được tìm kiếm |
56 |
A. Thiên Chúa là ai ? |
56 |
I.- Những cách thức nhận biết thiên Chúa. |
57 |
1. Nhận biết Thiên Chúa bằng giác quan và lý trí |
57 |
2. Tiết Thiên Chúa nhờ mạc khải |
58 |
II.- Bản tính Thiên Chúa : Thiên Chức là tình yếu. |
59 |
B. Thiên Chúa tự mạc khải qua Đức Kitộ: |
63 |
1. Đ. Kitô là Đấng mạc khải Chúa Cha |
64 |
2.- Đ. Kitô đã cựu chuộc nhân |
66 |
3.- Đ. Kitô là gương mẫu thánh thiên |
69 |
4. Đ. KiTô là nguồn hạnh phúc của tâm hồn |
71 |
C. Chúa Thánh Thần dân ta đền thiên Chúa |
74 |
1.- Chúa Thánh Thần là giao ước yêu thương giữ cha và con |
74 |
2.-.Chúa Thánh Thần là tình thương Ba ngôi đối với ta |
75 |
3,- Chúa Thánh Thần đối với mọi linh hồn |
75 |
1. Thánh Thần soi sáng lung hồn |
|
2. Thánh Thần ban sức mạnh |
|
3. Thánh Thần hợp nhất mọi tâm hồn |
|
4. Thánh Thần là sự dịu ngọt và niềm vui |
|
5. Thánh Thần xóa bỏ tội lỗi |
|
. Đoạn III.- C, đường dẫn tới Thiên Chúa, nguồn hạnh phúc. Con đường ấy được sức Kitô vạch ra trong câu Phúc âm của Thánh Marco Hãy sám hối (đổi đối) và Tin vào Tin Mừng, |
79 |
A. Sám hối |
80 |
1. Sáu hội gì : Tội |
80 |
2. Trở về với Cha |
83 |
B. Tin vúc Tin Mừng |
91 |
L- Tin là đón nhận Đ. Kitô (Joan. 52 1,12) |
92 |
1°- Điều kiện nghẽo nội tâm |
92 |
2°- Nghèo nội tâm được cụ thể hóa bằng ba lời khấn |
|
2.- Đón nhận Đ, Kitô là xây dựng thân mình Ngài, tức Giáo Hội. |
|
1°- Giáo hồi là thân mình Đ. Kitô |
|
2°– Ai có nhiệm vụ xây dựng Giáo Hội |
|
a, Các nhà lãnh đạo : hàng giáo phẩm |
|
b, Mọi thành phần trong Giáo Hội : tu sỹ và giáo dân |
|
3°-Đức Maria la Mẹ và trung gian xây dựng G.Hội |
|
a - Đức Maria làm mẹ Thiên Chúa và Mẹ nhân loại |
|
b Nhưng đặc ân sáng ngời của Đ. Maria |
|
c- Vai trò trung gian của Đ. Me |
|
3,- Qua thán mình của Đ. Kitô ta thông hiệp với Thiên Chúa |
|
1- Tình yêu Thiên Chúa đối với chúng ta |
|
2°- Bổn phận ta yêu mến Thiên Chúa |
|
a Lý do thúc đẩy ta yêu mến n Thiên Chúa |
|
b Chúng ta phải yêu mến TC đến mức độ nào ? |
|
с Yêu mến Chúa mang lại ích lợi gì cho ta ? |
|
3º. Tình yêu đối với Thiên Chúa phải được cụ thể hóa trong tình yêu anh em |
|
a - Tình yêu huỳnh đệ nối liền với tình yêu Chúa Kitô |
|
b - Yệu tha nhân là chấp nhận mang gánh nặng |
|
c - Yếu tha nhân là đem lại phần rỗi cho họ |
|
d - Yêu tha nhân là tên trọng họ |
|
- Đoạn IV. Chứng nghiệm Thiên Chúa |
155 |
I.- Bản tính của sự chứng nghiệm - Thiên Chúa |
257 |
2.- Các bậc chứng nghiệm Thiên Chúa |
160 |
3.- Những phương thế đưa tới sự chứng nghiệm T.C. 165 |
165 |
1- Loi Chúa (Lectio divina) |
|
2°- Tám nguyen (ORATIO) |
|
3°. Tập các nhân đức |
|
4° Thực hiện ý muốn của Thiên Chúa |
|
4. Môi trường thuận lợi cho một đời sống chứng nghiệm : Labor af solifude (Lao động và cố gắng) |
173 |
5. Kết quả của sự chiếm niếu : Linh hồn được trần hóa (cificatio). |
176 |
Cuộc thần hóa này được tỏ hiện qua : |
|
1- Sự xuất thần |
|
2 . Nếm được Chúa ngọt ngặc |
|
3- Linh hồn trở nên giống Chúa |
|
KẾT LUẬN : Chứng từ của các sử gia đương thời về đời sống và sự nghiệp của thánh Benado. |
181 |