ÂN SỦNG LUẬN QUA CÁC TÁC GIẢ |
|
Nội dung |
3 |
Chữ viết tắt |
15 |
Dẫn nhập |
17 |
1. Ân sủng - khái niệm căn bản của hiện sinh theo Kitô giáo |
17 |
2. Ân sủng trong Kinh Thánh |
19 |
3. Ân sủng theo các viễn tượng lịch sử cứu độ |
23 |
3.1 Văn chương giáo phụ trước Augustin |
23 |
3.2 Cuộc tranh luận Augustin - Pélage |
24 |
3.3 Một vài đặc điểm trong Giáo lý kinh viện về ân sủng |
28 |
3.4 Giáo Hội Công Giáo và phong trào cải cách tranh luận về ơn công chính hóa |
29 |
3.5 Canh tân ân sủng theo quan điểm thần học Ba Ngôi và nhân văn luận |
32 |
4. Các yếu tố trọng yếu trong công cuộc rao giảng Phúc Âm về ân sủng Thiên Chúa |
34 |
Các bản văn Kinh thánh Cựu ước |
37 |
Sáng thế 1, 26-28 |
37 |
1 Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh Thiên Chúa |
37 |
Sáng thế 3, 14-24 |
38 |
2 Con người nổi dậy chống lại Đấng Sáng Tạo, chống lại Đức Chúa là nguồn mạch sự sống |
38 |
Sáng thế 11, 1-8 |
40 |
3 Do lòng kiêu ngạo và sự ngu dốt của con người tội lỗi lan tràn khắp thế giới và chia rẽ các dân tộc |
40 |
Sáng thế 12, 1-3 |
40 |
4. Thiên Chúa chọn Abraham làm tổ phụ một Dân Mới: Dân Thiên Chúa |
40 |
Sáng thế 15, 1-6. 18 |
41 |
5 Thiên Chúa hứa cho Abraham một người con là Isaac và lập một giao ước với ông |
41 |
Sáng thế 17, 1-14 |
42 |
6 Giao ước Thiên Chúa lập với Abraham và giòng dõi ông lấy phép cắt bì làm dấu hiệu |
42 |
Xuất hành 2, 13-17 |
43 |
7 Đức Chúa Giavê tự mặt khải trong lịch sử như là Thiên Chúa cứu độ |
43 |
Xuất hành 19, 3-6 |
44 |
8 Ý định cứu độ của Thiên Chúa khai mở cho con người sống hiệp thông với Người |
44 |
Xuất hành 33, 11-22 |
45 |
9 Thi ân giáng phúc là cách Thiên Chúa biểu lộ vinh quang của Người |
45 |
Đệ nhị luật 7, 6-16 |
46 |
10 Thiên Chúa đã tuyển chọn là đời đời yêu thương |
46 |
Giêrêmia, 31, 31-34 |
47 |
11 Thiên Chúa hứa lập một giao ước mới: Luật sẽ thành hiện thực trong tâm can của mỗi người |
47 |
Isaia 66, 18 -24 |
48 |
12 Vào thời sau hết Thiên Chúa sáng tạo Trời Mới Đất Mới |
48 |
Isaia 7, 14 |
49 |
13 Đấng Emanuel (Thiên Chúa ở cùng chúng ta) |
49 |
Isaia 11, 1-12 |
50 |
14 Vương quốc thái bình Đấng Mesia sẽ thiết lập do ân sủng Thiên Chúa |
50 |
Isaia 53, 1-6, 10-12 |
51 |
15 Người Tôi Trung của Thiên Chúa chịu đau khổ để đền tội thay cho dân |
51 |
Các bản văn Kinh thánh Tân ước |
53 |
Máccô 1, 14-15.32-34 |
53 |
16 Tin Mừng về vương quốc Thiên Chúa |
53 |
Máccô 10, 45 |
53 |
17 Hy sinh mạng sống mình |
53 |
Máccô, 14, 22-25 |
54 |
18 Giao ước mới với thập giá làm dấu chỉ cứu dộ |
54 |
Rôma 3, 21-31 |
55 |
19 Đức công chính của Thiên Chúa được mặc khải |
55 |
Rôma 5, 1-11 |
56 |
20 Tình yêu của Thiên Chúa được mặc khải trong Đức Giêsu Kitô |
56 |
Rôma 5,12-21 |
57 |
21 Ân sủng là được sống đời đời |
57 |
Rôma, 6, 1-14 |
58 |
22 Phép rửa là nền tảng để con người trở thành tạo vật mới |
58 |
Rôma 8, 18-27 |
59 |
23 Con người được cứu dộ thật sự nhưng là trong hy vọng |
59 |
Giacôbê 2, 14-26 |
60 |
24 Trở lại với đức công chính trên cơ sở các việc làm? |
60 |
Êphêxô 1, 3-23 |
61 |
25 Kế hoạch cứu độ tổng quát của Thiên Chúa |
61 |
1 Timoo thê 2, 4-6 ? Ti tô 3, 4-7 |
63 |
26 Ý muốn của Thiên Chúa là cứu độ muôn vật muôn loài |
63 |
Gioan 1, 14-18 |
64 |
27 Ân sủng là Ánh Sáng, là Chân lý và là Sự sống hiệp nhất với Thiên Chúa |
64 |
Gioan 14, 20-27 |
65 |
28 Thiên Chúa cư ngụ giữa loài người chúng ta |
65 |
1 Gioan 3, 1-2 |
66 |
29 Ân sủng khiến chúng ta trở nên Giống Thiên Chúa |
66 |
1 Gioan 4, 9-18 |
66 |
30 Ân sủng chính là tình yêu của Thiên Chúa tự thông ban cho chúng ta |
66 |
2 Phêrô 1, 1-4 |
67 |
31 Ân sủng là được thông phần vào bản tính của Thiên Chúa |
67 |
Khải huyền 21, 1-7.22-26 |
68 |
32 Thiên Chúa tự thông ban chính mình cho con người là nhằm mục đích gì? |
68 |
Huấn quyền Giáo Hội |
71 |
Thượng hội đồng Carthage (418) |
71 |
33 Nguyên trạng, nguyên tội và ân sủng trong Đức Kitô |
71 |
Prosper d'Aquitaigne, văn kiện "Indiculus Gratiae" mạo danh Giáo hoàng Célestin I (khoảng 450) |
74 |
34 Danh sách các phán quyết của nhiều Giáo hoàng về ân sủng |
74 |
Công đồng Arles (4730 |
79 |
35 Lucidus tự kiểm điểm và chối bỏ sai làm của mình về Ân sủng, sự tiền định và ý muốn của Thiên Chúa cứu độ muôn vật muôn loài |
79 |
Công đồng Oange II (529) |
80 |
36 Vượt thắng lạc thuyết Pélage bán phần (semipelgianismus) |
80 |
Giáo hoàng Boniface II , Tông thư "Per filium nostrum" gửi giám mục Césaire T. Arles |
85 |
37 Phê chuẩn thượng hội đồng Orange II |
85 |
Giáo hoàng Hadrien I, tông thư "Institutio universalis" gửi các giám mục Tây Ban Nha (khoảng 785-791) |
87 |
38 Về sự tiền định |
87 |
Công đồng Quierzy (853) |
88 |
39 Ý chí tự do của con người và sự tiền định |
88 |
Công đồng Valence (855) |
89 |
40 Hai nghĩa của tiền định |
89 |
Giáo hoàng Innocent II, Tông thư " Apostolicam Sedem" gửi giám mục T. Crémone (khoảng 1140) |
94 |
41. Đức tin và lòng khao khát phép rửa có thể xóa tội nguyên tổ |
94 |
Giáo hoàng Innocent II, Tông thư "Maiores Ecclesiae Causas" gửi Tổng Giám mục Humbert T. Arles (1201) |
95 |
42 Tính cần thiết để được ơn cứu độ của ân sủng, Bí tích và ý chí tự do |
95 |
Giáo hoàng Innocent II, Tông thư "Debitum officii pontificalis" gửi giám mục T. Mayence (28.8.1206) |
96 |
43 Thánh ý của Thiên Chúa là mọi được hưởng Ân sủng của Người: các bí tích là cần thiết theo nghĩa tương đối để người ta được cứu độ |
96 |
Công đồng Constance (6.7.1415) |
97 |
44 Kết án các sai lầm của Jan Mus về tiền định và tính cách thành viên Giáo Hội |
97 |
Công đồng Constance (22.02.1418) |
98 |
45 Kết án các sai lầm của Jonh Wiclif, bác bổ các quan niệm sai lầm về tình định |
98 |
Giáo hoàng Lêô X, Sắc chỉ "Exsurge Domine" (15.07.1520) |
98 |
46 Các sai lầm của Martin Luther |
98 |
Công đồng Triđentinô (17.06.1546) |
99 |
47 Sắc lệnh về tội nguyên tổ |
99 |
Công đồng Triđentinô (13.01.1547) |
102 |
48 Sắc lệnh về ơn công chính hóa |
102 |
Giáo hoàng Piô V kết án các sai lầm của Michel de Bay (Baius) |
103 |
49 Về bản tính con người và ân sủng |
123 |
Giáo hoàng Phaolô V, "De auxiliis" [về các ơn trợ giúp] (05.07.1607) |
126 |
50 Về quyền tự do giảng dạy trong các vấn đề về ơn trợ giúp |
126 |
Giáo hoàng Clément X, Tông hiến "Cum occasione" (31.05.1653) |
127 |
51 Năm mệnh đề về ân sủng của Cornelius Jansenius bị Huấn quyền Giáo Hội kết án |
127 |
Giáo hoàng Clément XI, Tông hiến "Unigenitus Dei Filius" (08.09.1713) |
128 |
52 Sai lầm của Pasquier Quesnel thuộc trường phái Janssenius |
128 |
Giáo hoàng Piô VI, Tông hiến "Auctorem fidei" (28.08.1794) |
130 |
53 Các sai lầm của thượng hội đồng Pistoia (1794) |
130 |
Giáo hoàng Grégoire XVI, các mệnh đề đưa ra cho ông E. M. Bautain để ông ký xác nhận (1840) |
135 |
54 Chống lại khuynh hướng của chủ nghĩa duy tín (fidélsme) thường hạ giá vai trò của lý trí và bản tính tự nhiên trong lãnh vực Mặc khải và Ân sủng |
135 |
Giáo hoàng Piô IX, Thư luân lưu "Qui pluribus" (1846) |
137 |
55 Huấn quyền Giáo Hội bảo vệ tính siêu nhiên của Ân sủng chống lại trường phái của Georg Mermes |
137 |
Hội nghị các Giám mục Đức Giáo khu Cologne (1860) |
139 |
56 Bản trình bày toàn bộ về Giáo lý Sáng tạo |
139 |
Giáo hoàng Piô IX, Tông thư "Gravissimas inter" (1862) |
140 |
57 Chống lại lập trường chối bỏ tính siêu nhiên của Ân sủng trong chủ nghĩa duy lý của Jakoh Frohschammer |
140 |
Công đồng Vatican I (1870) |
142 |
58 Đức tin về Mặc khải là một công trình cảu Ân sủng Thiên Chúa |
142 |
Giáo hoàng Piô XII, Thư luân lưu "Mystici corporis" (1943) |
145 |
59 Ân sủng phi thọ tạo là Thiên Chúa tự thông ban chính mình cho con người |
145 |
Giáo hoàng Piô XII, Thư luân lưu "Humani generis" (11.08.1950) |
147 |
60. Đặc tính của trật tự Ân sủng là tính ban không |
147 |
Công đồng Vatican II (1962-1965): Lumen Gentium |
148 |
61 Ân sủng là một cách Chúa Ba Ngôi tự Mặc khải |
148 |
Công đồng Vatican II: "Gaudium et spes" |
150 |
62 Thiên Chúa đề nghị ban ân sủng cho con người trong Đức Giêsu Kitô là một cách giải đáp câu hỏi C3 con người về ý nghĩa và cứu cánh cho đời người |
150 |
Các Giáo phụ và các Thần học gia Hy Lạp |
153 |
Justin, triết gia và tử đạo: Biện minh cho Kitô giáo (khoảng 150) |
153 |
63. Được Thiên Chúa ban cho Ân sủng có nghĩa là sống theo lý trí và trách nhiệm luân lý |
153 |
Irénée T. Lyon (+ khoảng 200) |
155 |
64 Để đối phó với khuynh hướng suy tưởng của bè Ngộ giáo, Irénée hiểu lịch sử cứu độ theo nghĩa hiện thực |
155 |
Irénée T. Lyon |
161 |
65 Minh chứng lời rao giảng tông đồ (Epideixis) |
161 |
Clément T. Alexandrie (+khoảng 215): Paidogós (nhà giáo dục) |
163 |
66 Thiên Chúa giáo dục nhân loại: linh hồn con người được thăng hoa |
163 |
Clément T. Alexandrie: Stromates |
168 |
67 Thiên Chúa giầu lòng thương xót dùng hình phạt và xét xử để giáo dục con người |
168 |
Clément T. Alexandrie: Stromates |
168 |
68 Tội lỗi Adam, ý chí tự do và tội riêng của cá nhân mỗi người |
168 |
Origène (khoảng 165-253/54): Về các nguyên lý |
171 |
69 Ân sủng là linh hồn được thông phần Thiên Chúa Ba Ngôi |
171 |
Origène : về các nguyên lý |
176 |
70 Hòa giải muôn loài muôn vật, Ân sủng, cơn thị nộ của Thiên Chúa và ý chí tự do |
176 |
Athanase (295-373): Về Nhập Thể của Ngôi Lời |
178 |
71 Giải phóng khỏi sự chết và tội lỗi nhờ Ngôi Lời chết thay cho loài người |
178 |
Athanase: Về Nhập Thể của Ngôi Lời |
181 |
72 Mục đích của Nhập Thể: thần thiêng hóa con người |
181 |
Athanase: Ba diễn từ chống lại phe Ariô (khoảng 335/356) |
182 |
73 Nhập Thể và sai phái Thần Khí là nhằm thánh hóa con người chúng ta |
182 |
Grégoire T. Nysse (khoảng 335 -394): Grande Catechèse |
183 |
74 Ý chí tự do cộng tác với ân sủng Thiên Chúa để con người được thần thiêng hóa |
183 |
Gioan Kim Khẩu: bài giảng về Ep (khoảng 386-398) |
185 |
75 Con người được Thiên Chúa tiền định để sống trong tự do của tình yêu |
185 |
Pseudo-Denys l'Areopagite: Phẩm trật thánh thiêng trên thiêng quốc |
188 |
76 Các cấp bậc dấn đến hiệp nhất với Thiên Chúa: Thanh luyện, soi sáng và hoàn thiện |
188 |
Gioan T. Damas (khoảng 645-750): Trình bầy đức tin chính thống (khoảng 743) |
191 |
77 Tại sao và nhằm mục đích nào Con Thiên Chúa nhập thể: đó là để con người được trở thành Thiên Chúa |
191 |
Grégoire Palamas (1296/97-1359): Triades |
193 |
78 Chiêm ngưỡng Thiên Chúa: Những năng lực phi thọ tạo và những năng lực thọ tạo |
193 |
Các Giáo phụ và các Thần học gia La tinh |
195 |
Tertullien (khoảng 160-220): về linh hồn (khoảng 219/213) |
195 |
79 Bản tính tựu nhiên khác với Ân sủng thế nào? |
195 |
Augustin (354-430): Tự Thú (397/401) |
197 |
80 Thần trí của loài thọ tạo phải lấy Thiên Chúa làm trọng tâm và cùng đích |
197 |
Augustin: Hai cuốn sách về một số vấn đề gửi tặng Simplicien (397) |
198 |
81 Thiên Chúa tuyển chọn ai là một mầu nhiệm khôn thấu |
198 |
Augustin |
199 |
82 Hình phạt, ơn tha tội và phép rửa cho hài nhi |
199 |
Augustin |
205 |
83 Thần khí và chữ viết (412-413) |
205 |
Augustin |
207 |
84 Bản tính tự nhiên và ân sủng (414/421) |
207 |
Augustin |
211 |
85 Ân sủng Đức Kitô và tội nguyên tổ (418) |
211 |
Augustin |
215 |
86 Hôn nhân và ham muốn xác thịt (419/421) |
215 |
Augustin |
217 |
87 Ân sủng và ý chí tự do |
217 |
Augustin |
221 |
88 Sửa sai và Ân sủng |
221 |
Augustin |
232 |
89 Thiên Chúa tiền định ai sẽ được nên Thánh (428/29) |
232 |
Augustin: Về Thiên Chúa Ba Ngôi |
237 |
90 Ân sủng là được Chúa Ba Ngôi yêu thương và gần gũi |
237 |
Thần học thời Trung cổ |
|
Anselme T.Canterbury (1033/34-1109): Tại sao Thiên Chúa |
|
làm người? (Cur Deus homo?) (khoảng 1093-1098) |
239 |
91 Con người được tạo dựng là do Ân Sủng Thiên Chúa |
239 |
Anselme T.Canterbury: Thiên Chúa biết trước, Thiên Chúa tiền định |
|
là những điều có thể dung hòa với ý chí tự do (De concordantia) |
240 |
92 Ân Sủng và ý chí tự do |
240 |
Pierre Lombard (khoảng 1095-1160): Libri sententiarum (1158) |
244 |
93 Tình thương khiến chúng ta yêu mến Thiên Chúa chính là Thánh Thần Thiên Chúa |
244 |
Thomas d'Aquin: Đáp lại Boèce về Thiên Chúa Ba Ngôi |
246 |
94 Theo bản tính tự nhiên thần trí con người có khả năng siêu việt hướng đến Thiên Chúa |
246 |
Thomas d'Aquin: Tổng luận Thần học |
246 |
95 Ân sửng là Thiên Chúa Ba Ngôi, Thiên Chúa tình thương, |
|
tự thông ban chính mình cho con người |
246 |
Thomas d' Aquin: Tổng luận Thần học |
247 |
96 Con người đạt tới mức hoàn thiện trong Ân Sủng và thọ tạo |
247 |
Thomas d' Aquin: Tổng luận Thần học |
248 |
97 Yếu tính và hiệu quả của tội nguyên tổ |
248 |
Thomas d' Aquin: Tổng luận Thần học |
249 |
98 Tính nhất thiết và trọng yếu của Ân Sủng |
249 |
Thomas d' Aquin: Tổng luận Thần học |
254 |
99 Đức ki-tô là thủ lãnh, là Đầu của nhân loại - Thánh ý cứu độ phổ quát của Thiên Chúa |
254 |
Thomas d' Aquin: Tổng luận Thần học |
255 |
100 Đức Giê-su Ki-tô xét như con người là Đấng trung gian Cứu độ phổ quát của Thiên Chúa và loài người |
255 |
Bonaventure (khoảng 1217-1274): Breviloqium (khoảng 1257) |
257 |
101 Ân Sủng trong ý nghĩa phi thọ tạo là việc chính Thiên Chúa tự thông ban chính mình trong Thánh Thần |
257 |
Johannes Duns Scott (khoảng 1265-1306) |
|
Commentaire des Sentences |
263 |
102 Thiên Chúa công chính hóa là tự do nhận kẻ tội lỗi |
263 |
Maitre Eckhart (1260-1327): Về niềm an ủi của Thiên Chúa (giũa 1308 và 1311) |
265 |
103 Thiên Chúa sinh ra trong tận đáy linh hồn |
265 |
Gabriel Bier (khoảng 1410-1495): Giải thích Quy Lễ (1488) |
268 |
104 Chủ nghĩa Pélage bán phần (Semipelagianismus) vẫn còn là hiểm họa |
268 |
Giáo lý về ơn công chính hóa của phong trào Cải cách |
269 |
martin Luther: Chú giải sơ lược thư Galata (1519) |
269 |
105 Con người được công chính hóa là do một đức tin |
269 |
Martin Luther: Lời tựa cho thư gửi Cộng đoàn Rooma (1522) |
273 |
106 Các khái niệm trọng yếu trong giáo lý về ơn công chính hóa |
273 |
Martin Luther: về ý chí không tự do |
280 |
107 Tính toàn năng của Thiên Chúa và tình trạng mất tự do của loài thọ tạo |
280 |
Martin Luther: Lời tựa cho quyển I các tác phẩm bằng tiếng La-tinh (1545) |
287 |
108 Bước ngoặt dẫn đến Cải cách: làm sao tôi tiếp nhận được một Thiên Chúa đầy ân sủng? |
287 |
Bản tuyên tín Augsburg (1530) |
289 |
109 Phúc Âm Ân sủng |
289 |
Martin Luther: Các điều khoản Schmalkald (1537) |
295 |
110 Công chính hóa là trung tâm và ranh giới của tinh thần Cải cách |
286 |
Công thức hòa hợp (1580) |
296 |
111 Thần học tin lành kinh điển |
296 |
Jean Calvin (1509-1566) Institutio Christianae Religionis |
|
(Giáo lý Ki-tô giáo) (1559) |
299 |
112 Thiên Chúa đã tuyển chọn từ trước muôn đời, do đó người này được tiền định hưởng ơn cứu độ, kẻ kia phải chịu án phạt đời đời |
299 |
Thượng hội đồng Dordrecht (của phong trào Cải cách ) (1618/19) |
306 |
113 Phê chuẩn và ban hành giáo thuyết khắc nghiệt của Calvin về tiền định |
306 |
Tuyên tín của Giáo Anh giáo: Ba mươi chín điều (1571) |
314 |
114 Tiền đình và tuyển chọn |
314 |
John Wesley (1703-1791): Bản chất của người Méthodiste |
317 |
115 Đi theo làm môn đệ Đứuc Giê-su để được thánh hó |
317 |
Thời hiện đại: con người là trung tâm |
321 |
Ignace de Loyola (1491-1556) |
321 |
116 Linh thao (1535) |
321 |
Michael Bajus (1513-1589): Tranh luận về đức công chính của con người đầu tiên và về đức hạnh của những người không có Thiên Chúa (1563) |
322 |
117 Lúc khởi đầu con người có sự công chính theo bản tính tự nhiên |
322 |
Francisco Suarez (1548-1617): Tranh luận về ân sủng |
325 |
118 Bản tính thuần khiết và hai ý nghĩa về mục đích con người |
325 |
Doménigo Banđez OP (1528-1604): Thần học hộ giáo…nhằm chống lại các điều Molina khẳng định trng bộ "Concordia" (Apologia (…) contra las affirmaciones contendidas en la "Concordia" de Luis Molina), 1595 |
327 |
119 Phản bác học thuyết mới về Ân Sủng của Molinađ |
327 |
Luis de Molina SJ (1535-1600): Dung hòa ý chí tự do với các hồng ân của Thiên Chúa; tiền tri, quan phòng, tiền định và loại bỏ (1588) |
329 |
120 Ân Sủng và tự do hợp tác với nhau nhờ Thiên Chúa, Đấng biết trước mọi sự |
329 |
Jansenius d.J., giám mục T. Ypern (1585-1638) |
331 |
121 Ý chí tự do của con người không có nền tảng nào khác ngoài ân sủng của Thiên Chúa, con người không có cách nào cưỡng lại |
331 |
Blaise Pascal (1623-1662): Thư gửi Bà Périer (5.11.1648) |
334 |
122 Ảnh hưởng liên tục của Ân Sủng |
334 |
Blaise Pascal |
335 |
123 Thư gửi một người bạn sống xa thủ đô |
335 |
Blaise Pascal: Tư tưởng về Tôn Giáo (1669) |
337 |
124 Cảnh khốn cùng và tầm vóc cao cả của con người |
337 |
Blaise Pascal: Hồi tưởng (1654) |
339 |
125 Khao khát Thiên Chúa Đấng Hằng Sống, khao khát lửa tình yêu |
339 |
Ân Sủng trong thần học công giáo vào thế kỷ 19 và 20 |
343 |
Joham Adam Mưhler (1796-1838) |
343 |
126 Symbolik (1832) |
343 |
Matthias Josef Scheeben (1835-1888) |
|
Tự nhiên và siêu nhiên {1861} |
347 |
127 Siêu nhiên là cuộc sống trong Ân Sủng |
347 |
Matthias Josef Scheeben: Tranh luận về nguyên nhân mô hình |
|
khiến con người được trở thành con cái Thiên Chúa |
353 |
128 Ân sủng là được sống gần gũi với Thiên Chúa |
353 |
Johannes Evangelist von Kuhn (1806-1887): |
|
Ân sửng thật ra là gì? |
355 |
129 Mục đích tự nhiên duy nhất của con người là trong đời sống vĩnh cữu |
355 |
Maurice Blondel (1862-1949) |
359 |
130 Hệ lụy của hành động |
359 |
Pierre Rousselot (1878-1915): Đôi mắt của Đức Tin (1910) |
363 |
131 Ánh sáng Đức tin là Ân sủng để con người nhận biết Mặc khải Thiên Chúa |
|
trong các sự kiện lịch sử |
363 |
Romano Guardini (1885-1984): Tự do, ân sủng, Định mệnh |
|
Ba chương sách để minh giải Hiện sinh (1948) |
366 |
132 Ân sửng là con người được gặp gỡ và đối thoại với Thiên Chúa trong lịch sử |
366 |
Henri de Lubac (1896-1991): Siêu nhiên {surnatuel} (1947) |
368 |
133 Mục đích duy nhất của bản tính tự nhiên là Ân sủng |
368 |
Karl Rahner (1904-1984): Con người trong thái độ lắng nghe |
|
Lời Chúa (1941) |
370 |
134 Thần học với ý hướng nhân văn |
370 |
Karl Rahner: Giáo trình căn bản về Đức tin. Dẫn nhập |
|
vào khái niệm về Ki-tô Giáo |
372 |
135 Cá nhân mỗi người hỏi về hiện sinh của mình và hỏi về ơn cứu độ dành cho mình |
372 |
Karl Rahner: Con người vùa là công chính vùa là tội lỗi |
|
trong cùng một lúc, (1963) |
373 |
136 Thử bàn về một định lý Tin lành |
373 |
Hans Urs von Balthasar (1905-1988): Karl Barth, Giới thiệu |
|
và giải thích Thần học của ông (1951) |
376 |
137 Tranh luận về khởi điểm của Mặc khải |
376 |
Hans Urs von Balthasar: Thần kịch III. Hành động |
377 |
138 Kịch bản Cứu độ? |
377 |
Gustav Siewerth (1903-1963) |
|
về tội nguyên tổ (1964) |
379 |
139 Giáo lý Ki-tô giáo về tội nguyên tổ trong khung cảnh nhân văn luận |
379 |
Hermann Volk (1903-1988): Sứ mạng con người |
|
dưới ánh sáng thần học (1959) |
382 |
140 Năm đặc điểm của con người dưới ảnh hưởng của ân sủng |
382 |
Hermann Volk: Ân sủng và nhân vị (1957) |
383 |
141 Chiều kích nhân vị Ân sủng |
383 |
Gisbert Geshrake (sh.1933): Tự do là do Thiên Chúa ban tặng |
|
Dẫn nhập vào Ân sủng luận(1977) |
385 |
142 Ân sủng là sự giải phóng đem lại tự do |
385 |
Gisbert Geshrake |
386 |
143 Hạnh phúc hay Cứu độ |
386 |
Walter Kasper (sh.1933): Con người trong thế tự trị - Con người |
|
dưới quyền cai trị của Thiên Chúa. Thử xác định vị trí |
|
của Ki-tô giáo trong thế giới hiện đâị (1980) |
388 |
144 Ân sủng xét như nguyên lý của tự trị và tự do |
388 |
Gustavo Gutierrez (sh.1928): Thần học giải phóng (1972) |
390 |
145 Ân sủng là giải phóng người nghèo |
390 |
hans Kng (sh.1928) |
392 |
146 Công chính hóa: Suy nghĩ của một người công giáo về ân sủng luận của karl Barth |
392 |
Ủy ban Đại kết nghiên cứu thần học Tin lành - Công Gióa : Lên án |
|
về mặt tín lý - mầm mống cho sự ly khai? (I) Công Chính hóa, |
|
Bí tích và thừa tác vụ vào thời cải cách và thời nay, |
|
Bí tích học tổng quát (1986) |
386 |
147 Nhất trí trong giáo lý về ơn Công chính hóa? |
395 |
Otto Hermann Pesch (sh. 1931): Được sống tự do là nhờ ân sủng |
397 |
148 các nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn giữa công giáo và tin lành trong giáo lý |
|
về ơn công chính hóa |
397 |
Thần học chính thống giáo ngày nay |
405 |
Thượng hội đồng chính thống giáo Constantinople (1638): |
|
Sắc lệnh chống giáo phụ Cyrill Lukaris |
405 |
149 Phản bác các giáo lý tin lành |
405 |
Dimitru Stanisloae (sh.1903): Tín lý Chính thống giáo |
406 |
150 Ân sủng là con người được trở thành Thiên Chúa |
406 |
Thần học Tin lành thế kỷ 19 và 20 |
413 |
Daniel Friendrich Ernst Schleiermacher (1768-1834): |
|
Đức tin ki-tô giáo (1831) |
413 |
151 Công chính hóa là ý thức con người được nâng lên thành ý thức về Thiên Cúa |
|
theo tinh thần đức Ki-tô |
413 |
Albrecht Ritschl (1822-1889): Giáo lý Ki-tô giáo về Công chính hóa |
|
và Hòa giải |
418 |
152 Ân sủng trong bối cảnh một Ki-tô giáo hiểu theo nghĩa luân lý |
418 |
Adolf von Harnack (1851-1930): Bản chất Ki-tô giáo (1899/1900) |
424 |
153 Ân sủng giản lược thành tín nhiệm đặt vào Thiên Chúa |
424 |
Karl Barth (1886-1968): Thư gởi tín hữu Rô-ma (1919) |
429 |
154 Thiên Chúa hoàn toàn chủ động khi Người thi thố ân sủng |
429 |
Karl Barth: Tín lý Giáo hội (1942) |
430 |
155 Trình bày lại quan niệm Calvin về Tiền định: Đức Giê-su ki-tô xét như Thiên Chúa |
|
trong động tác tuyển chọn và đồng thời như Con người được tuyển chọn |
430 |
Karl Barth: Tín lý Giáo hội (1945) |
432 |
156 Sáng tạo là nguyên nhân ngoại tạo của Giao ước- Giao ước là nguyên nhân nội tại |
|
của sáng tạo |
432 |
Rudolf Bultmann (1844-1976): Tân ước và huyền thoại |
|
vấn đề Giải huyền lời rao giảng của Tân ước (1941) |
|
157 Minh giải Sứ điệp Cứu độ theo triết lý Hiện sinh của Neidegger |
437 |
Paul Tillich (1886-1965): Thần học hệ thống (1951) |
439 |
158 Tình yêu và sự công chính thống nhất nơi Thiên Chúa |
439 |
Wolfhart Pannenberg (sh. 1928): Con người là gì? Nhân văn luận thời |
|
nay dưới ánh sáng của Thần học (1962) |
442 |
169 Ân sủng là con người cởi mở đối với thế giới và Thiên Chúa |
442 |