DẪN NHẬP |
|
3 |
CHƯƠNG I: THẬP GIỚI NÓI CHUNG |
|
1 |
Thập giới trong Thánh Kinh Cựu Ước |
5 |
1.1. |
Tên gọi và hình thức văn chương |
6 |
1.2. |
Bối cảnh của thập giới |
12 |
1.3. |
Lịch sử hình thành thập giới |
17 |
1.4. |
Những thành phần nhận lãnh thập giới |
22 |
1.5. |
Ý nghĩa của thập giới trong Cựu Ước |
24 |
2 |
Thập giới trong Thánh Kinh Tân Ước |
27 |
2.1. |
Các sách Tin Mừng |
28 |
2.2. |
Các thư Phaolô và Gioan |
41 |
3 |
Thập giới trong truyền thống Giáo Hội |
43 |
CHƯƠNG II: GIỚI RĂN THỨ NHẤT: THỜ PHƯỢNG MỘT ĐỨC CHÚA TRỜI VÀ KÍNH MẾN NGƯỜI TRÊN HẾT MỌI SỰ |
|
1 |
Tin, cậy, mến |
54 |
1.1. |
Đức tin |
57 |
1.1.1. |
Bản chất của đức tin |
57 |
1.1.1.1. |
Đức tin là sự gặp gỡ cá vị giữa con người với Thiên Chúa |
59 |
1.1.1.2. |
Đức tin là sự chấp nhận các chân lý mạc khải.. |
61 |
1.1.2. |
Đức tin cần thiết để được cứu độ |
64 |
1.1.3. |
Bổn phận luân lý liên quan đến đức tin |
68 |
1.1.3.1. |
Bổn phận tin |
68 |
1.1.3.2. |
Bổn phận nuôi dưỡng và phát triển đức tin |
71 |
1.1.3.3. |
Bổn phận sống đức tin và tuyên xưng đức tin |
75 |
1.1.3.4. |
Bổn phận truyền bá đức tin |
78 |
1.1.3.5. |
Bổn phận cổ võ sự hiệp nhất đức tin |
80 |
1.1.3.6. |
Bổn phận bảo vệ đức tin |
82 |
1.1.4. |
Những tội nghịch với đức tin |
87 |
1.1.4.1. |
Không tin |
88 |
1.1.4.2. |
Lạc giáo |
92 |
1.1.4.3. |
Bội giáo |
96 |
1.1.4.4. |
Ly giáo |
99 |
1.1.4.5. |
Hoài nghi |
101 |
1.2. |
Đức cậy |
103 |
1.2.1. |
Bản chất của đức cậy |
104 |
1.2.1.1. |
Đức cậy: một nhân đức siêu nhiên |
105 |
1.2.1.2. |
Đức cậy: một nhân đức đối thần |
110 |
1.2.1.3. |
Đức cậy trong tương quan với đức tin và đức mến |
113 |
1.2.1.4. |
Đức cậy: nhân đức của người lữ hành |
115 |
1.2.2. |
Đức cậy và đời sống luân lý của người kitô hữu. |
119 |
1.2.2.1. |
Sự cần thiết của đức cậy |
119 |
1.2.2.2. |
Những đòi hỏi của đức cậy |
122 |
1.2.3. |
Những tội nghịch với đức cậy |
130 |
1.2.3.1. |
Ngã lòng hay thất vọng |
131 |
1.2.3.2. |
Tự phụ |
134 |
1.3. |
Đức mến |
137 |
1.3.1. |
Bản chất của lòng mến Chúa |
138 |
1.3.1.1. |
Một tình yêu siêu nhiên |
138 |
1.3.1.2. |
Một nhân đức đối thần |
141 |
1.3.1.3. |
Một tình yêu tuyệt đối |
146 |
1.3.2. |
Đức mến trong đời sống đạo đức của người kitô hữu |
147 |
1.3.2.1. |
Vai trò của đức mến trong đời sống luân lý. |
148 |
1.3.2.2. |
Đức mến là một giới luật |
152 |
1.3.2.3. |
Bổn phận đối với đức mến |
155 |
1.3.3. |
Những tội nghịch đức mến |
159 |
1.3.3.1. |
Tội lãnh đạm |
159 |
1.3.3.2. |
Tội nguội lạnh |
161 |
1.3.3.3. |
Tội lười biếng |
162 |
1.3.3.4. |
Tội vong ân |
163 |
1.3.3.5. |
Tội oán ghét Thiên Chúa |
163 |
2 |
Thờ phượng Thiên Chúa |
167 |
2.1. |
Bản chất việc thờ phượng |
169 |
2.1.1. |
Thờ phượng Thiên Chúa |
169 |
2.1.2. |
Tôn kính các thánh |
174 |
2.2. |
Bổn phận thờ phượng Thiên Chúa |
177 |
2.2.1. |
Bổn phận thờ phượng nói chung |
177 |
2.2.2. |
Bổn phận thờ phượng bên trong, bên ngoài và tập thể |
182 |
2.3. |
Các hình thức thờ phượng |
185 |
2.3.1. |
Thờ lạy |
185 |
2.3.2. |
Cầu nguyện |
188 |
2.3.2.1. |
Bản chất của việc cầu nguyện |
189 |
2.3.2.2. |
Sự cần thiết của việc cầu nguyện |
193 |
2.3.2.3. |
Điều kiện để cầu nguyện |
198 |
2.3.3. |
Lễ tế |
206 |
2.3.4. |
Khấn hứa |
209 |
2.3.4.1. |
Ý nghĩa và giá trị của khấn hứa |
210 |
2.3.4.2. |
Điều kiện để lời khấn có giá trị và hiệu lực |
214 |
2.3.4.3. |
Sự ràng buộc và thực hiện lời khấn |
217 |
2.3.4.4. |
Chấm dứt lời khấn |
219 |
2.4. |
Những tội nghịch với đức thờ phượng |
222 |
2.4.1. |
Thờ ngẫu tượng |
222 |
2.4.2. |
Mê tín dị đoan |
230 |
2.4.2.1. |
Khái niệm |
231 |
2.4.2.2. |
Nguồn gốc phát sinh |
234 |
2.4.2.3. |
Phân loại mê tín |
238 |
2.4.2.4. |
Đánh giá về hiện tượng mê tín nói chung |
242 |
2.4.2.5. |
Mô tả và phán đoán luân lý về một số hình thức mê tín phàm tục |
246 |
2.4.3. |
Các tội nghịch đức thờ phượng khác |
264 |
2.4.3.1. |
Thử thách Thiên Chúa |
264 |
2.4.3.2. |
Phạm thánh |
266 |
2.4.3.3. |
Mại thánh |
272 |
CHƯƠNG III: GIỚI RĂN THỨ HAI: CHỚ KÊU TÊN ĐỨC CHÚA TRỜI VÔ CỚ |
|
1 |
Danh Thiên Chúa trong Thánh Kinh |
277 |
1.1. |
Danh Thiên Chúa trong Cựu Ước |
278 |
1.2. |
Danh Thiên Chúa trong Tân Ước |
281 |
1.3. |
Bổn phận tôn kính danh Thiên Chúa |
284 |
2 |
Các hình thức tôn kính danh Thiên Chúa |
285 |
2.1. |
Tuyên xưng danh Chúa |
285 |
2.2. |
Kêu cầu danh Chúa |
288 |
2.3. |
Thề nhân danh Chúa |
290 |
2.3.1. |
Giáo huấn Thánh Kinh và Thánh Truyền |
290 |
2.3.2. |
Bản chất của lời thề |
297 |
2.3.3. |
Chất thể và những điều kiện của lời thề |
301 |
2.3.4. |
Sự ràng buộc của lời thề |
304 |
3 |
Các tội bất kính và xúc phạm danh Thiên Chúa |
305 |
3.1. |
Kêu tên Chúa vô cớ |
306 |
3.2. |
Thề gian, bội thề và thề làm điều xấu |
309 |
3.3. |
Lộng ngôn phạm thượng |
312 |
3.3.1. |
Bản chất và các hình thức lộng ngôn |
313 |
3.3.2. |
Ác tính của tội lộng ngôn phạm thượng |
317 |
CHƯƠNG IV: GIỚI RĂN THỨ BA: GIỮ NGÀY CHÚA NHẬT |
|
1 |
Ngày sabát |
322 |
1.1. |
Ngày hưu lễ để tưởng nhớ biến cố giải phóng khỏi Ai-cập |
324 |
1.2. |
Ngày hưu lễ để tưởng nhớ công trình sáng tạo của Thiên Chúa |
327 |
1.3. |
Đức Giêsu và ngày sabát |
330 |
2 |
Ngày Chúa nhật |
331 |
2.1. |
Diễn tiến lịch sử |
332 |
2.2. |
Ý nghĩa thần học của ngày Chúa nhật |
338 |
2.2.1. |
Ngày tưởng niệm mầu nhiệm Phục Sinh |
339 |
2.2.2. |
Ngày cử hành hy tế Tạ Ơn |
344 |
2.2.3. |
Hướng về ngày Chúa quang lâm |
349 |
2.3. |
Luật buộc giữ ngày Chúa nhật nói chung |
354 |
3 |
Luật buộc dự lễ Chúa nhật |
359 |
3.1. |
Luật buộc dự lễ Chúa nhật qua dòng lịch sử |
360 |
3.2. |
Lý do và ý nghĩa của luật buộc |
363 |
3.3. |
Cách thức chu toàn luật buộc |
371 |
3.4. |
Mức độ ràng buộc và những trường hợp miễn chuẩn |
376 |
4 |
Luật nghỉ việc ngày Chúa nhật |
381 |
4.1. |
Diễn tiến lịch sử của luật nghỉ việc ngày Chúa nhật |
382 |
4.2. |
Ý nghĩa và mục đích của luật nghỉ việc ngày Chúa nhật |
389 |
4.3. |
Phạm vi và mức độ ràng buộc của luật nghỉ việc ngày Chúa nhật |
398 |
4.4. |
Những trường hợp miễn chuẩn |
400 |
THƯ MỤC |
|
403 |
MỤC LỤC |
|
407 |