MỤC LỤC |
LỜI GIỚI THIỆU |
3 |
NHỮNG KÝ HIỆU |
5 |
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT |
9 |
CHƯƠNG I: NHỮNG NỀN TẢNG CỦA DIỄN LUẬN THẦN HỌC VỀ CON NGƯỜI |
11 |
I. CÁI NHÌN LỊCH SỬ |
11 |
|
1. Sự phát sinh nhân học thần luận |
13 |
|
a) Khảo luận giáo khoa về con người |
13 |
|
b) Đặt vấn đề "thần học giáo khoa" |
21 |
|
2. Những viễn tượng đổi mới cho nhân học thần luận |
29 |
|
a) Mạc khải như là một biến cố |
29 |
|
b) Qui Kitô khách quan |
32 |
|
3. Khảo luận nhân học thần luận trong 50 năm gần đây |
39 |
|
a) Sự thống nhất "khó nhọc" |
40 |
|
b) Giải đáp Ki tô học cho suy tư về Tạo thành |
42 |
|
c) Nguy cơ của khuynh hướng qui nhân |
47 |
|
d) Thách đố của nền văn hóa triết học |
48 |
II. KITÔ HỌC VÀ NHÂN HỌC |
50 |
|
1. Tính độc đáo của sự kiện Đức Giêsu Kitô |
52 |
|
2. Mạc khải và đức tin |
57 |
|
3. Tương quan giữa Thiên Chúa và con người: một loại suy |
60 |
|
4. Nhân học "kịch trường" (antropoliga drammatica) |
65 |
|
5. Nền tảng hữu thể học của mối tương quan loại suy giữa Thiên Chúa và con người |
67 |
|
6. Phân cực của sự tự do |
71 |
|
7. Mô thức đầy đủ của con người và sự kiện Ki tô học: hiện-hữu-vị-nhân/ hiện-hữu-vị-tha |
74 |
PHẦN HAI |
80 |
CHƯƠNG II HÀNH ĐỘNG TẠO DỰNG CỦA THIÊN CHÚA BA NGÔI |
81 |
I. TẠO DỰNG TRONG ĐỨC GIÊSU KITÔ |
83 |
|
1. "Nhờ Người mà muôn vật được tạo thành" |
83 |
|
2. Nguyên lý Ba Ngôi của Tạo dựng |
93 |
|
a) Các lí do của sự quên lãng: excursus lịch sử |
94 |
|
b) Tạo dựng như là công trình của Ba Ngôi |
101 |
|
c) Tạo dựng dưới ánh sáng của mầu nhiệm Ba Ngôi |
105 |
|
3. Đức Giê su Ki tô: Nguyên nhân của Tạo thành |
107 |
|
a) Tính chất đặc biệt của nguyên nhân sáng tạo |
108 |
|
b) Loại suy với Nhập thể |
112 |
|
c) Khía cạnh nhân học của Tạo thành |
114 |
|
4. Cùng đích của Tạo dựng |
117 |
|
5. Đức Giê su Ki tô là trung tâm của thế giới và lịch sử |
121 |
|
a) Phương pháp lịch sử - bí tích của mạc khải |
121 |
|
b) Sự tiền địch của Đức Giêsu Kitô trong Tân ước |
124 |
|
c) Tính tuyệt đối của kế hoạch tiền định của Thiên Chúa |
130 |
|
6. Tạo thành: sự thông truyền ra bên ngoài (ad extra) của Ba Ngôi |
138 |
II. NHỮNG THUỘC TÍNH CỦA TẠO DỰNG |
139 |
|
1. Thực chất của thực tại: tạo dựng từ hư vô (ex nihilo) |
140 |
|
a) Nhất nguyên luận và Nhị nguyên luận |
142 |
|
b) Tính tích cực của thực tại |
144 |
|
c) Khác biệt giữa Tạo hóa và thụ tạo |
147 |
|
2. Sự tự do của Tạo thành |
154 |
|
3. Tạo thành được trao ban vô điều kiện |
157 |
|
a) Tạo thành và ơn gọi làm con Thiên Chúa |
158 |
|
b) Tính nhưng không và tính siêu nhiên |
159 |
|
c) Tạo dựng và tuyển chọn |
161 |
|
d) Tự do và tính nhưng không |
163 |
|
4. Sử tính của Tạo thành |
164 |
|
a) Tạo thành có một thời gian khởi đầu |
165 |
|
b) Tạo thành được duy trì liên tục |
168 |
|
c) Thiên Chúa quan phòng và cùng cộng tác trong hành trình lịch sử của con người |
169 |
III PHỤ LỤC: TẠO THÀNH VÀ CÁC KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
173 |
|
1. Tạo thành và tiến hóa luận |
176 |
|
a) Tương quan giữa đức tin và "thế giới quan" |
179 |
|
b) Vấn đề sinh thái |
182 |
|
c) Thế giới như một "hệ thống mở" |
184 |
|
2. Bản tính tự nhiên của con người |
185 |
|
a) Nguồn gốc trực tiếp của con người từ Thiên Chúa |
186 |
|
b) Thuyết độc tổ và đa tổ |
189 |
|
c) Giải thích con người theo các nhà sinh vật học |
191 |
|
d) Tâm thần và não bộ |
193 |
CHƯƠNG III CON NGƯỜI ĐƯỢC TẠO DỰNG "THEO HÌNH ẢNH VÀ HỌA ẢNH" CỦA THIÊN CHÚA TRONG ĐỨC GIÊ SU KI TÔ, NGƯỜI CON DUY NHẤT |
197 |
|
1. "Được tạo dựng theo hình ảnh của Thiên Chúa" |
202 |
|
a) Imago Dei trong Cựu Ước |
202 |
|
b) Điều mới mẻ của Tân ước: Đức Giêsu Kitô "hình ảnh của Thiên Chúa vô hình" (Cl 1, 15) |
207 |
|
2. Những phân cực nhân học |
215 |
|
a) Xác-hồn thống nhất (Corpore et anima unus) |
217 |
|
b) Là nam là nữ |
249 |
|
c) Cá nhân và cộng đồng |
262 |
|
3. Là con cái trong Người Con duy nhất |
269 |
|
a) Khái niệm thần học về ngôi vị |
270 |
|
b) Ngôi vị: một tự do thuộc hàng con cái |
283 |
PHỤ LỤC: VẤN ĐỀ VỀ SIÊU NHIÊN TRONG THẦN HỌC |
289 |
|
1. Thần học về thực tại siêu nhiên |
291 |
|
2. Sử dụng khái niệm "bản tính con người" trong thần học |
302 |
PHẦN BA |
307 |
CHƯƠNG IV TÌNH TRẠNG NGUYÊN THỦY VÀ TỘI NGUYÊN TỔ |
I. MỘT DẪN NHẬP VỚI PHƯƠNG PHÁP LUẬN |
309 |
|
1. Vấn đề ý nghĩa lịch sử của các bản văn sách Sáng thế |
310 |
|
2. Tính chất tầm nguyên của bản văn sách Sáng thế |
312 |
II. TÌNH TRẠNG NGUYÊN THỦY |
316 |
|
1. Tạo dựng con người trong ân sủng |
317 |
|
2. Các ơn ngoại thiên |
330 |
III. TỘI NGUYÊN TỔ |
338 |
|
1. Lịch sử khái niệm thần học về "tội nguyên tổ" |
340 |
|
2. Những đặc tính của tội Ađam: "Quả thế, Thiên Chúa đã giam hãm mọi người trong tội không vâng phục, để thương xót mọi người" (Rm 11, 32) |
357 |
|
3. Sự liên lụy tiêu cực của con người trong Ađam đổi lại với sự liên đới trong Đức Kitô |
375 |
CHƯƠNG V MẦU NHIỆM VỀ "SỰ CÔNG CHÍNH" KITÔ GIÁO |
397 |
I. Sự tiền định của con người trong Đức Kitô |
400 |
|
1. Một cái nhìn lịch sử |
401 |
|
2. Một tổng hợp thần học chung kết (về sự tiền định) |
426 |
II. Mầu nhiệm "sự công chính" Kitô giáo |
431 |
|
1. Vài nét lịch sử về khái niệm "công chính hóa" |
432 |
|
a) Khủng hoảng Pêlagiô và thần học Augustino về ân sủng |
432 |
|
b) Sự công chính hóa theo Luther và Công đồng Trentô |
440 |
|
c) Thần học sau công đồng Trentô |
449 |
|
2. Mầu nhiệm "công chính hoá" Kitô giáo |
455 |
|
a) Con người tháp nhập vào Đức Giêsu Kitô nhờ hoạt động của Thần Khí |
455 |
|
b) Thiên Chúa Ba Ngôi cư ngụ trong người công chính |
463 |
|
c) Ân huệ chủ tạo - ân huệ thụ tạo |
471 |
|
d) Ơn công chính hóa |
475 |
|
e) Sự tự do của người được công chính hóa |
486 |
III. Đời sống mới trong Đức Kitô, trong Hội Thánh cho thế giới |
505 |
|
1. Đời sống Kitô hữu là một đời sống trong Đức Kitô |
505 |
|
a) Kinh nghiệm đời sống trong ân sủng |
505 |
|
b) Đời sống Kitô hữu là một ơn gọi |
511 |
|
c) Sự bình ổn nhân học của con người trong Đức Kitô |
515 |
|
2. Chiều kích lịch sử-cộng đoàn của nhân học thần luận |
520 |
|
a) Hội Thánh tiếp nối tiếng gọi của Đức Kitô hướng đến con người |
520 |
|
b) Ơn gọi của con người trong mầu nhiệm hiệp thông Hội Thánh |
523 |
|
c) Các bậc sống của Kitô hữu |
529 |
|
3. Theo chân Đức Kitô (Sequela Christi) như là cách thực hiện ơn gọi trong lịch sử |
531 |
|
a) Sequela như là mô thể và nội dung |
532 |
|
b) Một nền đạo đức học mới |
535 |
|
c) Phẩm giá văn hóa của người Kitô hữu |
539 |
|
4. Chiều kích cánh chung của nhân học Kitô giáo |
546 |