DẪN NHẬP |
5 |
GIỚI THIỆU |
19 |
1. Suy tư dẫn nhập cách tổng quát |
19 |
2. Những điểm nhấn dẫn nhập về phương pháp luận |
22 |
a. Công đồng Vatican đề nghị môn dẫn nhập |
22 |
b. "Bách khoa thần học" trong thế kỷ mười chín |
23 |
c. Sinh viên thần học ngày nay |
25 |
d. Đa nguyên trong thần và triết học đương đại |
27 |
e. Biện hộ của đức tin trên "cấp độ duy tư thứ nhất" |
30 |
f. Nội dung dẫn nhập |
33 |
3. Một số vấn đề cơ bản về tri thức luận |
39 |
a. Tương quan giữa thực tại và khái niệm, giữa sự điềm tỉnh nguyên thủy với suy tư |
39 |
b. Chủ thể tự hiện diện trong tri thức |
43 |
c. Sự mở ra cách chính yếu và tính tiên nghiệm |
45 |
d. Kinh nghiệm siêu việt |
47 |
e. Tri thức vô chủ đề về Thiên Chúa |
48 |
CHƯƠNG I: NGƯỜI NGHE SỨ ĐIỆP |
53 |
1. Sự liên kết chặt chẽ giữa triết học và thần học |
53 |
2. Con người là nhân vị và chủ thể |
56 |
a. Cuộc đời cá nhân giả định sứ điệp Kitô |
56 |
b. Sự tìm ẩn và mạo hiểm trong kinh nghiệm cá thể |
57 |
c. Đặc tính cá biệt trong kinh nghiệm cá nhân |
60 |
3. Con người là hữu thể siêu việt |
65 |
a. Cấu trúc tri thức có tính siêu việt |
65 |
b. Khả năng lẩn tránh kinh nghiệm siêu việt |
65 |
c. Tiền lĩnh hội của hữu thể |
68 |
d. Tiền tri thức là sự thiết lập nhân vị |
69 |
4. Con người có trách nhiệm và tự do |
71 |
a. Tự do là một dữ kiện bất đặc thù |
71 |
b. Sự trung gian cách thực tại của tự do |
73 |
c. Trách nhiệm và tự do là những thực tại của kinh nghiệm siêu việt |
74 |
5. Vấn nạn về hiện sinh cá thể như vấn nạn cứu rỗi |
77 |
a. Khởi điểm có tính thần và nhân học để hiểu về "cứu rỗi" |
77 |
b. Sự cứu rỗi trong lịch sử |
78 |
6. Con người lệ thuộc |
81 |
a. Sự hiện diện của mầu nhiệm |
81 |
b. Con người chịu điều kiện của thế giới và lịch sử |
81 |
CHƯƠNG II: CON NGƯỜI HIỆN DIỆN TRONG MẦU NHIỆM TUYỆT ĐỐI |
85 |
1. Suy chiêm về hạn từ "Thiên Chúa" |
86 |
a. Sự hiện hữu của hạn từ |
86 |
b. Ý nghĩa về hạn từ "Thiên Chúa" |
88 |
c. Tương lai của hạn từ này |
89 |
d. Thực tại không có hạn từ này |
90 |
e. Sự tồn tại vủa hạn từ "Thiên Chúa" |
93 |
f. Hạn từ có tính nguyên thủy đã nói với chúng ta |
94 |
2. Tri thức về Thiên Chúa |
97 |
a. Tri thức về Thiên Chúa có tính siêu việt và hậu thiên |
97 |
b. Những cách thức khác nhau để nhận biết Thiên Chúa và sự hiệp nhất nội tại của chúng |
103 |
c. Tri thức về Thiên Chúa có tính siêu việt như kinh nghiệm mầu nhiệm |
107 |
d. Giới hạn của siêu việt như sự vô hạn, vô định và khôn tả |
112 |
e. Giới hạn của siêu việt như "mầu nhiệm thánh" |
118 |
f. Kinh nghiệm siêu việt và thực tại |
121 |
g. Những điểm nhấn về các chứng cứ của sự hiện hữu Thiên Chúa |
123 |
3. Thiên Chúa nhân vị |
127 |
a. Ngôn ngữ loại suy về Thiên Chúa |
127 |
b. Về hữu thể nhân vị của Thiên Chúa |
130 |
4. Tương quan của con người với nền tảng siêu việt: Tính tạo vật |
134 |
a. Tính tạo vật: Không phải là một trường hợp đặc thù của tương quan nhân quả |
135 |
b. Tạo vật khác biệt cách tận căn với và lệ thuộc hoàn toàn vào Thiên Chúa |
137 |
c. Sự lệ thuộc cách tận căn vào Thiên Chúa và sự tự trị chân thật |
139 |
d. Kinh nghiệm siêu việt là nguồn gốc của kinh nghiệm về tính tạo vật |
141 |
e. Kinh nghiệm tính tạo vật như sự lột trần thế giới |
142 |
5. Tìm kiếm Thiên Chúa trong thế giới |
143 |
a. Sự căng thẳng giữa khởi điểm siêu việt với tôn giáo lịch sử |
143 |
b. Sự gần gũi với Thiên Chúa là sự gần gũi được trung gian |
146 |
c. Chọn lựa: Sự "hiến thân cho thế giới" hoặc sự tự thông ban đích thật của Thiên Chúa |
148 |
d. Thiên Chúa hoạt động trong và qua các nguyên nhân phụ |
151 |
CHƯƠNG III. CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ BỊ TỘI LỖI ĐE DẠO CÁCH TẬN CĂN |
157 |
1. Đề tài và những khó khăn |
157 |
a. Sự khó hiểu của vấn đề đối với con người ngày nay |
158 |
b. Hệ tuần hoàn giữa kinh nghiệm tội lỗi với sự tha thứ |
162 |
2. Tự do và trách nhiệm của con người |
163 |
a. Tự do liên quan đến toàn thể đơn nhất của hiện sinh người |
163 |
b. Tự do là bộ phận thuộc về giá trị sau cùng và dứt khoát |
165 |
c. Tự do siêu việt và các đối tượng hóa có tính phạm trù của nó |
167 |
3. Khả năng quyết định chống lại Thiên Chúa |
169 |
a. Khẳng định vô chủ đề hoặc sự chối từ Thiên Chúa trong hành vi tự do |
169 |
b. Chân trời tự do là "đối tượng" của quyết định chống lại Thiên Chúa |
171 |
c. Sự khả hữu trong mâu thuẫn tuyệt đối |
172 |
d. Tự do nói lời "xin vâng" hoặc "chối từ" Thiên Chúa |
173 |
e. Sự tìm ẩn vủa quyết định |
175 |
f. "Xin vâng" và "chối từ" Thiên Chúa không song hành với nhau |
176 |
g. Việc giải thích những nhận định cách chung |
177 |
h. Khả năng phạm tội là một hiện sinh thể vĩnh cửu |
179 |
i. Tính chủ tể vĩnh cửu của Thiên Chúa |
180 |
4. "Nguyên tội" |
183 |
a. Thế giới người là lĩnh vực để thể hiện thực hóa tự do |
183 |
b. Những hiện thực của tội lỗi thêm khác nữa |
185 |
c. Sự đồng xác định cách nguyên thủy và thường xuyên bởi tội lỗi của những người khác |
187 |
d. Giảng dạy của Kitô giáo về " nguuyên tội" |
188 |
e. "Nguyên tội" và tội cá nhân |
190 |
f. "Nguyên tội" dưới ánh sáng thiên Chúa tự thông ban |
191 |
g. Chú giải của những nhận định Kinh Thánh |
194 |
h. "Những hậu" quả của nguyên tội |
195 |
CHƯƠNG IV. CON NGƯỜI LÀ BIẾN CỐ THIÊN CHÚA TỰ THÔNG BAN CÁCH TỰ DO, THA THỨ |
197 |
1. Những nhận xét dẫn nhập |
198 |
a. Khái niệm "tự thông ban" |
198 |
b. Khởi điểm trong sứ điệp Kitô |
198 |
2. Ý nghĩa "Thiên Chúa tự thông ban" |
199 |
a. Ân sủng công chính hóa và "thị kiến vinh phúc" |
199 |
b. Thể thức kép trong việc Thiên Chúa tự thông ban |
200 |
c. Việc Thiên Chúa tự thông ban và hiện diện cách vĩnh cửu như mầu nhiệm |
201 |
d. Chính ân nhân là ân ban |
204 |
e. Mẫu thức của nhân quả chính thức |
204 |
f. Việc Thiên Chúa tự thông ban có lợi cho tri thức trực tiếp và tình yêu |
206 |
g. Ân ban tuyệt đối trong việc Thiên Chúa tự thông ban |
207 |
h. Ân ban cách nhưng không không có nghĩa ngoại tại |
208 |
i. Những điểm nhấn trên giảng dạy của Giáo hội |
210 |
j. Kitô giáo là tôn giáo gần gũi với Thiên Chúa trong sự tự thông ban của Người |
211 |
3. Ân ban của việc tự thông ban là "hiện sinh thể siêu nhiên" |
213 |
a. Nhận định về việc Thiên Chúa tự thông ban là một nhận định có tính hữu thể |
213 |
b. Sự tự thông ban là điều kiện ắt có để chấp nhận sự tự thông ban |
216 |
c. Siêu nhiên tính của con người được nâng lên siêu việt tính |
217 |
d. Kinh nghiệm ân sủng và sự tìm ẩn của nó |
218 |
4. Hướng đến nhận thức về học thuyết Ba Ngôi |
224 |
a. Vấn đề khái niệm hóa |
224 |
b. Vấn đề "học thuyết Ba Ngôi có tính tâm lý" |
226 |
c. Ba Ngôi trong lịch sử và nhiệm cục cứu độ là Ba Ngôi nội tại |
227 |
CHƯƠNG V: LỊCH SỬ CỨU RỖI VÀ MẠC KHẢI |
231 |
1. Những suy tư dẫn nhập về vấn đề |
231 |
2. Sự trung gian mang tính lịch sử của siêu việt tính và siêu việt |
233 |
Lịch sử là biến cố siêu việt |
233 |
3. Lịch sử cứu rỗi và mạc khải đồng hiện hữu với toàn thể lịch sử thế giới |
238 |
a. Lịch sử cứu rỗi và lịch sử thế giới |
238 |
b. Lịch sử cứu rỗi phổ quát cũng là lịch sử mạc khải |
240 |
c. Nền tảng của tiền đề trong dữ liệu của tín lý Công giáo |
243 |
d. Nền tảng bổ sung có tính suy diễn và thần học |
246 |
e. Sự trung gian phạm trù của siêu việt tính được nâng lên cách siêu nhiên |
250 |
4. Tương quan giữa lịch sử mạc khải siêu việt phổ quát với mạc khải phạm trù và đặc biệt |
253 |
a. Sự tự giải thích thiết yếu mang tính lịch sử và chính yếu về kinh nghiệm siêu việt và siêu nhiên |
253 |
b. Ý niệm về lịch sử mạc khải phạm trù và đặc biệt |
255 |
c. Tiềm năng của lịch sử mạc khải đích thật ngoài Cựu và Tân ước |
257 |
d. Đức Giêsu Kitô là chuẩn mực |
259 |
e. Vai trò của những người mang mạc khải |
261 |
f. Định hướng về tính phổ quát trong lịch sử mạc khải đặc biệt và thành đạt |
265 |
5. Cấu trúc của lịch sử địch thật của mạc khải |
266 |
a. "Mạc khải nguyên thủy" |
267 |
b. Kiến tạo toàn thể lịch sử mạc khải có khả thi hay không? |
270 |
6. Tóm tắt khái niệm mạc khải |
279 |
a. Mạc khải "tự nhiên" và sự tự mạc khải đích thật của Thiên Chúa |
279 |
b. Chiều kích siêu việt của mạc khải |
281 |
c. Chiều kích mạc khải có tính lịch sử và phạm trù |
282 |
d. Đỉnh điểm không thể vượt qua của mọi mạc khải |
285 |