Lời nói đầu |
1 |
CHƯƠNG MỞ ĐẦU. |
|
NHÂN HỌC VÀ NHẲN HỌC KITÔ GIÁO. |
|
A. NHÂN HỌC. |
5 |
I. Khái niệm "Nhân học". |
5 |
II. Nhân học và chủ nghĩa thực chứng (positivisme). |
6 |
III. Nhân học, khoa học thực chứng về con người. |
8 |
IV. Thượng nguồn của chủ nghĩa thực chứng: |
|
thời Phục hưng |
11 |
V. Hạ nguồn của chủ nghĩa thực chứng: |
|
các ngành nhân học thời hiện đại. |
12 |
B. NHÂN HỌC KITÔ GIÁO |
14 |
I. Sự nghịch lý và tính thách đố của "Nhân học Kitô giáo". |
14 |
1. Mục tiêu của "Nhân học" (thế tục). |
14 |
2. Mục tiêu của "Nhân học Kitô giáo". |
15 |
II. Quy chiếu nền tảng của Nhân học Kitô giáo: |
|
Hiến chế mục vụ Gaudium etSpes, các chương 1-45. |
17 |
1. GS, một viễn cảnh súc tích nhẩt về con người. |
17 |
2. GS 22: "Đức Kitô, con người mới". |
19 |
c. TÍNH VẤN ĐỀ CỦA GIÁO TRÌNH. |
20 |
I. Cách đặt vấn đề của giáo trình. |
20 |
II. Phương pháp tiến hành. |
21 |
1. Phương pháp loại suy hữu thể. |
23 |
2. Phương pháp loại suy đức tin. |
24 |
3. Phương pháp được vận dụng trong giáo trình. |
26 |
III. Dàn bài. |
29 |
Phụ lục: |
|
1. Viên trình cùa việc biết mình và biết Chúa, |
|
theo thánh Catarina thành Siêna. |
33 |
2. Phương pháp loại suy hữu thể và loại suy đức tin. |
|
Karl RAHNER và H.u.v. BALTHASAR. |
35 |
TẠO DỰNG. |
|
CON NGƯỜI ĐƯỢC DỰNG NÊN. |
|
THEO HlNH ẢNH THIÊN CHÚA. |
|
Nội dung tổng quát PHẦN MỘT. |
43 |
CHƯƠNG I. |
|
GIÁO LÝ TẠO DỰNG |
|
Dẫn nhập. |
47 |
A. NỀN TẢNG KINH THÁNH. |
51 |
1. Cựu ước. |
51 |
II. Tân Ước. |
57 |
B. THẦN HỌC LỊCH SỬ VÀ THẦN HỌC HỆ THỐNG. |
59 |
1. Giáo Hội Cổ thời. |
59 |
1. Giải thích công thức. |
60 |
2. Tạo dựng từ hư vô. |
61 |
II. Từ đầu thời Trung cổ đến thế kỷ XIII. |
64 |
1. Trước thế kỷ XII. |
64 |
2. Phêrô Lombarđô và CĐ Latêranô IV. |
64 |
III. Từ đầu thời Trung cổ đến thế kỷ XIII. |
65 |
1. Existus-reditus. |
65 |
2. Thánh Bonaventura. |
67 |
3. Thánh Tôma Aquinô. |
68 |
4. Hậu kỳ Trung cổ. |
70 |
IV. Thời cận đại. |
70 |
1. Thòi Cải cách. |
70 |
2. Thế kỷ XVII và XVIII. |
71 |
V. Thế kỷ XIX. |
73 |
VI. Thế kỷ XX. |
75 |
1. Karl Barth. |
75 |
2. Khủng hoảng về giáo lý Tạo dựng. |
|
và lối đi của Gaudium et spes. |
76 |
KẾT LUẬN. |
78 |
Phụ lục |
|
1. Ý niệm "tạo dựng" |
81 |
2. Phân tích hành vi tạo dựng dựa trên một số phạm trù. |
84 |
3. Tạo dựng và Cứu độ. |
|
đầu thời Trung cổ đến thế kỷ XIII. |
87 |
CHƯƠNG II |
|
CON NGƯỜI TRONG TUONG QUAN VỞI THỂ GIỚI. |
|
Dần nhập. |
91 |
A. LOÀI VÔ HÌNH. |
93 |
I. Các thiên thần |
93 |
1. Nền tảng Kinh Thánh. |
94 |
2. Niềm tín của Giáo Hội. |
97 |
- Thời các Giáo phụ. |
97 |
- Thời Trung cổ. |
101 |
- Thời cận đại. |
106 |
- Thời đương đại. |
110 |
3. Một vài đường hướng thiên thần luận ngày nay. |
115 |
II. Satan, ma quỷ. |
119 |
1. Nền tảng Kinh Thánh. |
120 |
2. Niềm tin cùa Giáo Hội. |
122 |
- Thời các Giáo phụ. |
122 |
- Thời Trung cổ. |
124 |
- Thời cận đại. |
126 |
- Thời đương đại. |
128 |
B. LOÀI HỮU HÌNH. |
138 |
I. Con người trong các khảo luận của truyền thống tín lý. |
138 |
II. Con người, "nơi tiếp cận của hai thế giới” |
|
theo truyền thống Giáo Hội. |
140 |
1. CĐ Latêranô, với sắc lệnh Firmiter credimus. |
140 |
2. VỊ trí của con người, trong các tác phẩm thánh Tôma. |
141 |
c. TƯƠNG QUAN GIŨ A CON NGƯỜI VÀ THẾ GIỚI THEO |
|
CÁCH NHÌN CỦA MỘT số NHÀ THẦN HỌC HIỆN ĐẠI. |
143 |
I. Từ những góc nhìn mới. |
|
1. Tính trung lập của thế giới, theo R. Bultmann. |
143 |
2. Trời và đất như "dụ ngôn" của Giao ước, theo K. Barth. |
145 |
3. Trời và đất như sân khấu diễn ra bi kịch |
|
của Thiên Chúa và như "bí tích", theo H.u. V. Balthasar. |
149 |
II. Tương quan giữa con người với thế giới, |
|
trong lịch sử tư tưởng phương Tây, theo R. Guardini. |
151 |
1. Hy lạp Cổ thời. |
151 |
2. Thời Trung cổ. |
152 |
3. Thời cận đại (từ thời Phục hưng đến thế kỷ XIX). |
154 |
4. Thời đương đại: "ngôi vị" được tái khám phá. |
161 |
III. Quy nhân luận bị đặt lại vấn đề. |
162 |
1. Quan điểm của các nhà bảo vệ sinh thái. |
163 |
2. Quan điếm dung hòa của Hans Jonas. |
164 |
3. Vị trí của thân xác trong giáo lý về cánh chung |
|
và giáo lý về tội của Do thái giáo. |
196 |
IV. Tương quan hồn xác trong Tân Ước. |
199 |
1. Các Tin Mừng Nhất lãm. |
200 |
2. Phaolô và Gioan. |
202 |
V. Tương quan h&n xác, theo Ngộ đạo thuyết. |
204 |
1. Ngộ đạo thuyễt, đối thủ chính của Kitô giáo. |
204 |
2. Ngộ đạo, một thái độ sống khác của con người. |
206 |
B. TƯƠNG QUAN HỒN XÁC |
|
VÀ Sự BAT TỬ CỦA LINH HỒN. |
209 |
I. Thời các Giáo phụ. |
209 |
1. Các Giáo phụ hộ giáo. |
210 |
2. Nhị nguyên luận thâm nhập vào thần học. |
213 |
3. Sự bất tử của linh hồn. |
215 |
4. Nhận định chung cục. |
216 |
II. Thời thần học Kinh viện |
|
và trong truyền thống tín lý của Giáo Hội. |
217 |
1. Thánh Tôma với cái nhìn độc đáo, mới mẻ. |
217 |
2. Trong Truyền thống tín lý của Giáo Hội. |
223 |
III. Thân học thời đương đại. |
226 |
1. Hiện tượng luận |
|
với sự xóa nhòa ranh giới giữa hồn và xác. |
228 |
2. Hiến chể Gaudium etspes. |
230 |
3. Sự duy nhất của con người sẽ ra sao sau cái chểt? |
233 |
4. "Theo nghĩa chính xác, linh hồn |
|
là một ý niệm của Kitô giáo" (ĐHY Ratzinger). |
236 |
c. ĐỨC GIÊSU KITÔ: |
|
KHUÔN MẪU CHO sự DUY NHẤT CỦA CON NGƯỜI. |
240 |
1. Đức Giêsu, "con người toàn vẹn", theo K. Barth. |
240 |
2. Đức Giêsu, "con người hoàn hảo", theo Gaudium etspes. |
243 |
KẾT LUẬN. |
244 |
Phụ lục: |
|
1. Nhân học Kinh Thánh qua các từ vựng. |
247 |
2. Tương quan hồn xác trong một số Thông điệp. |
252 |
CHƯƠNG IV |
|
CON NGƯỜI |
|
ĐƯỢC DỰNG NÊN THEO HỈNH ẢNH THIÊN CHÚÀ |
|
Dỗn nhập. |
255 |
A. TRONG KINH THÁNH. |
257 |
1. Cựu ước. |
257 |
Những đóng góp của khoa chú giải. |
258 |
2. Tân ước. |
263 |
B. THỜI CÁC GIÁO PHỤ. |
266 |
I. Trường phái Alexanđria. |
266 |
1. Clêmentê thành Alexanđria. |
266 |
2. Origen. |
268 |
3. Hilarriô thành Poitiers và Athanasiô. |
271 |
4. Grêgôriô Nyssa. |
272 |
II. Trường phái Antiôkia. |
277 |
1. Clêmentê thành Rôma. |
278 |
2. Inhaxiô thành Antiôkia, Justinô và Taxianô. |
278 |
3. Irênê thành Lyon. |
279 |
4. Tertulianô và truyền thống Antiôkia muộn thời. |
285 |
III. Truyền thống Tây phương, với Augustinô. |
286 |
C. THỜI TRUNG Cổ. |
292 |
I. Thời tiền Kinh viện. |
292 |
II. Thời Kinh viện. |
293 |
1. Phêrô Lombarđô. |
293 |
2. Tôma Aquỉnô. |
293 |
D. TỪ THỜI CẢI CÁCH ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX. |
399 |
I. Thời Cải cách. |
299 |
II. Thế kỷ XVIII và XIX. |
303 |
E. THỜI ĐƯƠNG ĐẠI. |
305 |
I. Chủ đề bị lãng quên và được tái khám phá. |
305 |
1. BỊ lãng quên đầu thế kỷ XX. |
305 |
2. Được tái khám phá và đưực Vaticanô II khôi phục. |
305 |
II. Được khai triển cách mới mẻ |
|
trong thần học thời đương đại. |
307 |
1. Giải thích lối nói "hình ảnh Thiên Chúa". |
307 |
2. Những hệ luận thực hành. |
308 |
KẾT LUẬN. |
311 |
Phụ lục: |
|
Giả như con người không phạm tội. |
|
thì Ngôi Lời có nhập thể không? |
315 |
CHƯƠNG V |
|
CON NGƯỜI, MÁU NHIỆM MỘT NGÔI VỊ |
|
ĐƯỢC MỜI GỌI NÊN THẢNH |
|
Dẫn nhập. |
319 |
NGÔI VỊ LÀ GÌ? |
321 |
A. SỤ’ KHÁM PHÁ "NGÔI VỊ" TRONG LỊCH sử |
|
THEO J. ZIZIOULAS. |
324 |
I. Từ mặt nạ đến ngôi vị. |
325 |
1. Trong văn hóa La tinh, thời cổ đại. |
325 |
2. Trong văn hóa Hy lạp, thời cổ đại. |
326 |
II. Ngôi vị, di sản thần học thời các Giáo phụ. |
328 |
1. Sự ra đời và phát triển của khái niệm "ngôi vị". |
328 |
2. Một cách tiếp cận khác. |
332 |
III. ơn cứu độ đồng nghĩa với sự hiện thực hóa. |
|
ngôi vị Thiên Chúa nơi con người. |
334 |
B. MỘT SỐ QUAN NIỆM |
|
VỂ CÁCH THẾ HÌNH THÀNH NGÔI VỊ. |
336 |
I. J. Zizioulas và sự cần thiết. |
|
phải hình thành "bản vị Giáo Hội". |
336 |
II. Giả thuyết "bản tính thuần túy", |
|
dưới cái nhìn của V. Lossky. |
338 |
Nhận định. |
342 |
III. Khái niệm "chủ thể siêu nhiên", với H.u.v. Balthasar. |
343 |
1. Là ngôi vị, do tham dự vào sứ vụ của Đức Kitô. |
343 |
2. Tự do của ngôi vị: một sự tự do đích thực. |
344 |
3. Mờ ra đến chiều kích xã hội. |
345 |
c. ƠN GỌI NÊN THÁNH, ÂN SỦNG VÀ ĐỜI SỐNG ĐỐI THẦN, |
|
THEO THÁNH TÔMA AQUINÔ. |
347 |
I. Thần học ân sủng theo thánh Tôma. |
349 |
1. Yếu tính cùa Kitô giáo. |
349 |
2. Nền tảng Kinh Thánh của thần học ân sủng. |
350 |
II. Đời sống đối thần trong ân sủng. |
352 |
1. Hành trình ơn gọi: |
|
bước chuyển từ tự nhiên lên siêu nhiên. |
352 |
2. Ân sủng và công trạng. |
354 |
3. Tương quan giữa nhân đức luân lý |
|
và nhân đức đối thần. |
355 |
KỂT LUẬN. |
363 |
Phụ lục: |
|
CÁC BÀI ĐỌC THÊM |
|
1. Nhân học. |
375 |
2. Thiên Chúa Ba Ngôi và công trình tạo dựng. |
378 |
3. Thần học về sự Tạo dựng |
|
trước những thách đố của sinh thái học. |
383 |
4. Quan điếm của Giáo Hội Công Giáo. |
|
về vấn đề quỷ nhập, trừ tà, V.V. |
388 |
5. Thế giới và con người thời Cổ đại. |
400 |
6. Sự sống là gì? |
404 |
7. Ngộ đạo thuyết. |
408 |
8. Xuống ngục tổ tông. |
413 |
9. Thân xác nào sẽ được sổng lại? |
417 |
10. Tín khoản "Xác loài người ngày sau sống lại". |
421 |
11. Chúng ta sẽ vào Thiên đàng với thân xác của mình không? |
424 |
12. Câu hỏi hóc búa về "khoảng thời gian" giữa cái chết |
|
và sự Phục sinh chung cục. |
428 |
13. Thi hài của người quá cố: Tình yêu và Hy vọng. |
431 |
14. Lý thuyết vế giống, một học thuyết kỳ lạ về giới tính. |
433 |
15. Con người: “người Di-gan" của tự nhiên. |
|
hay là đỉnh cao của tạo thành? |
440 |
16. Gặp gỡ ngôi vị. |
445 |
Thư Mục |
|