MỤC LỤC |
|
Nhập đề |
9 |
Phần I |
|
ĐỨC GIÊSU NHÀ GIÁO ƯU VIỆT |
17 |
Những lưu ý đầu |
18 |
1. ĐỨC GIÊSU ĐƯỢC THỪA NHẬN LÀ THẦY DẠY |
21 |
1. Đức Giêsu được gọi là Thầy |
21 |
2. Đức Giêsu cũng được gọi là Rápbi |
22 |
3. Đức Giêsu tự xưng là Thầy dạy |
23 |
2. CÁC TÁC GIẢ TIN MỪNG GHI LẠI HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA ĐỨC GIÊSU |
25 |
1. Khung cảnh giảng dạy của ĐứC Giêsu |
26 |
2. Thính giả của Đức Giêsu |
28 |
3. Phạm vi giảng dạy của Đức Giêsu |
32 |
3. ĐỨC GIÊSU HỌC VỚI AI? |
34 |
1. Gia đình |
35 |
2.Trường học chính quy |
37 |
3. Học không chính quy |
40 |
4. Khôn ngoan do ơn trên ban |
42 |
4. ĐỨC GIÊSU LÀ THẦY DẠY NHƯ THẾ NÀO? |
44 |
1. Đức Giêsu và truyền thống |
45 |
2. Đức Giêsu là thầy dạy theo cách các ngôn sứ |
46 |
3. Đức Giêsu - Thầy dạy con đường sống |
47 |
5. ĐỨC GIÊSU GIẢNG DẠY BẰNG NHỮNG HÌNH THỨC NÀO? |
49 |
1. Châm ngôn |
49 |
2. Dụ ngôn |
52 |
3. Hành động mang tính biểu tượng |
55 |
4. Giảng dạy theo hoàn cảnh |
57 |
5. Tu từ học và các kĩ năng khác |
58 |
6. Khôi hài |
64 |
7. Biện luận |
65 |
6. ĐỨC GIÊ SU ĐÃ SỬ DỤNG NHỮNG PHƯƠNG PHÁP HAY THỦ THUẬT NÀO TRONG GIẢNG DẠY? |
69 |
1. Đức Giêsu giảng dạy bằng cách nêu gương |
69 |
2. Đức Giêsu khai thác kinh nghiệm sống từ thính giả |
71 |
3. Đức Giêsu đặt và trả lời các câu hỏi |
72 |
4. Đức Giêsu sử dụng Kinh Thánh Do Thái |
75 |
7. THÁI ĐỘ CỦA ĐỨC GIÊSU ĐỐI VỚI THÍNH GIẢ |
79 |
1. Tự do tôn trọng |
79 |
2. Yêu thương |
81 |
3. Thách thức |
83 |
8. DÂN CHÚNG PHẢN ỨNG THẾ NÀO KHI NGHE ĐỨC GIÊSU GIẢNG DẠY? |
85 |
1. Ủng hộ |
86 |
2. Chống đối |
86 |
9. ĐỨC GIÊSU SAI CÁC TÔNG ĐỒ ĐI RAO GIẢNG |
88 |
Giảng dạy là một tác vụ trong Giáo Hội sơ khai |
89 |
PHẦN II |
|
GIÁO LÝ CỦA ĐỨC GIÊ SU |
93 |
Những lưu ý đầu |
94 |
1. BẢN CHẤT VÀ MỤC ĐÍCH SỨ MẠNG CỦA ĐỨC GIÊSU |
97 |
1. Mạc khải Chúa Cha |
99 |
2. Làm chứng cho sự thật |
100 |
3. Ban tặng sự sống đời đời |
101 |
4. Tầm vóc sứ mạng của Đức Giêsu |
103 |
2. TRIỀU ĐẠI THIÊN CHÚA/ NƯỚC THIÊN CHÚA |
104 |
1. Giải thích khái niệm |
104 |
2. Quan điểm của Đức Giêsu về Nước Thiên Chúa |
107 |
3. Dụ ngôn và phép lạ |
108 |
4. Nước Thiên Chúa và những tương quan đúng đắn |
112 |
3. TƯƠNG QUAN VỚI THẾ GIỚI VẬT CHẤT (1) |
113 |
1. Nước Thiên Chúa dành cho người nghèo |
113 |
2. Của cải có thể là cho người ta điếc lác |
115 |
3. Của cải có thể là cho người ta mù lòa |
116 |
4. Của cải có thể làm cho người ta sùng bái ngẫu tượng |
117 |
4. TƯƠNG QUAN VỚI THẾ GIỚI VẬT CHẤT (2) |
118 |
1. Tín thác vào sự quan phòng của Thiên Chúa |
118 |
2. Chia sẻ hay tích trữ? |
120 |
3. Chay tịnh |
122 |
4. Cái giá của người môn đệ |
124 |
5. TƯƠNG QUAN VỚI THẾ GIỚI VẬT CHẤT (3) |
126 |
1. Gương của Giáo Hội sơ khai |
126 |
2. Đừng lãng mạn hóa cái nghèo |
131 |
6. TƯƠNG QUAN VỚI THA NHÂN (1) |
132 |
1. Thương yêu |
133 |
2. Thương cảm |
136 |
3. Thương xót |
138 |
4. Tha thứ |
141 |
7. TƯƠNG QUAN VỚI THA NHÂN (2) |
145 |
1. Phục vụ |
145 |
2. Hiếu khách |
150 |
8. TƯƠNG QUAN VỚI THIÊN CHÚA (1) |
154 |
1. Thiên Chúa là Cha theo Thánh Kinh Do Thái |
156 |
2. Thiên Chúa là Cha theo cách hiểu độc đáo của Đức Giêsu |
157 |
3. "Cha của Thầy và Cha của anh em" |
160 |
9. TƯƠNG QUAN VỚI THIÊN CHÚA (2) |
164 |
1. Đức Giêsu mạc khải Chúa Cha bằng lời nói và việc làm |
165 |
2. Thiên Chúa mà Đức Giêsu mạc khải |
167 |
KẾT LUẬN |
174 |
THƯ MỤC |
178 |