Thánh Giáo Kinh Nguyện
Tác giả: Hội đồng Giám mục Việt Nam - Ủy ban giáo lý đức tin
Ký hiệu tác giả: UBGLDT
DDC: 248.3 - Thờ phượng
Ngôn ngữ: Song ngữ
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0006273
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2023
Khổ sách: 24
Số trang: 477
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Tựa. Kiến Nhất Trang(1). Kinh truyền tin. Kiến Ngũ Trang(5)  25-31
Kinh Nữ Vương Thiên Đàng. Kiến thất trang (7) 35
PHẦN THỨ NHẤT. TÓM LẠI NHỮNG KINH ĐỌC TỐI SÁNG NGÀY THƯỜNG VÀ NGÀY CHÚA NHẬT 39
Đoạn Thứ Nhất. Những kinh đọc ban sáng ngày thường. 39
Dấu Thánh Giá (dấu đơn). Kiến cửu trang (9). Kinh Đức Chúa Thánh Thần. Kiến cửu trang (9). 39
Kinh Sấp Mình. Kiến thập trang (10). Kinh Vì Dấu (dấu kép). Kiến thập trang (10). 41
Kinh Sáng Danh. Kiến thập nhất (11). Kinh Thờ Lạy. Kiến thập nhất (11). 43
Kinh Đội Ơn. Kiến thập nhất (11). Kinh Tin. 43-45
Thánh Giáo Kinh Nguyện Mục lục. Nhất (1)  
Nhị (2)  
Kinh Cậy. Kiến thập nhị (12). Kinh Kính Mến. Thập tam trang(13). 45-47
Kinh Lạy Cha. Thập tam trang(13). Kinh Kính Mừng. Thập tam trang (13).  47
Kinh Tin Kính. Thập tứ trang (14). Kinh Cáo Mình. Thập ngũ trang (15). 47-53
Kinh Ăn Năn Tội. Thập ngũ trang (15). Kinh Phù Hộ. Thập lục trang (16). 51-53
Kinh Sáng Soi. Thập lục trang (16). Kinh Đức Thánh Thiên Thần. Thập thất trang (17). 53-55
Kinh Lạy Nữ Vương. Thập thất trang (17). Kinh Lạy Thánh Mẫu. Thập bát trang (18). 55-57
Kinh Cầu Xin Cùng Các Thánh Tử Vì Đạo nước An nam. Thập cửu trang (19). 59-61
Kinh Ông Thánh Phan-xi-cô cầu cho kẻ ngoại đạo trở lại. Nhị thập trang (20). 61-63
Kinh Cám Ơn. Chấp nhất trang (21). Kinh Trông Cậy. Chấp nhị trang (21). 63-65
Ba Câu Lạy. Chấp nhị trang (22). 65
Đoạn Thứ Hai. Tóm lại những kinh đọc chiều tối ngày thường. 67
Kinh Trước Khi Xét Mình. Chấp tam trang (23). Kinh Hãy Nhớ. Chấp tam trang (23). 67-69
Kinh Cầu Ơn Chết Lành. Chấp tứ trang (24). Kinh Phó Dâng. Chấp ngũ trang (25). 69-71
Kinh Càu Cho Các Linh Hồn. Chấp thất trang (27). 75
Đoạn Thứ Ba. Tóm lại những kinh phải đọc ban sáng ngày Chúa Nhật. 77
Kinh Nghĩa Đức Tin. Chấp bát trang (28). Kinh Mười Điều Răn. Tam thập trang (30). 77-81
Kinh Sáu Điều Răn. Tam thập nhất (31). Kinh Bảy Phép Bí Tích. Tam thập nhất (31). 83
Kinh Mười Bốn Mối. Tam thập nhị (32). Kinh Cải Tội Bảy Mối. Tam thập tam (33). 85-87
Kinh Phúc Thật Tám Mối. Tam thập tam (33).  87
Kinh Ăn Cơm. 91
Kinh Nguyện Trước Khi Ăn Cơm. Tam thập ngũ (35). Kinh Cám Ơn Khi Ăn Cơm Đoạn. Tam thập lục (36). 91-93
Thánh Giáo Kinh Nguyện Mục Lục. Tam (3).  
Tứ (4)  
PHẦN THỨ HAI. CÁC KINH CẦU 97
Kinh Cầu Tên Rất Thánh Đức Chúa Giêsu. Tam thập Cửu (39). Kinh Cầu Trái Lái Tim Đức Chúa Giêsu. Tứ thập ngũ (45) 97-109
Kinh Cầu Chịu Nạn. Ngũ thập trang (50). Kinh Cầu Đức Bà. Ngũ thập cửu (59). 119-155
Kinh Cầu Chữ. Lục thập tứ (64). Kinh Cầu Lái Tim Rất Thánh Đức Bà. Lục thập bát (68).  147-155
Kinh Cầu Các Thánh. Thất thập nhị (72). Kinh Cầu Các Thánh Thiên Thần. Bát thập trang (80). 163-179
Kinh Cầu Ông Thánh Giuse. Bát thập bát (88). Kinh Cầu Ông Thánh Phanxicô Xaviê. Cửu thập nhị (92). 195-203
PHẦN THỨ BA. PHÉP LẦN HẠT  
Phép Lần Hạt Rôgiariô. Cửu thập cửu (99). Năm Sự Vui. Cửu thập cửu (99). 215
Năm Sự Thương. Nhất bách trang (100). Năm Sự Mừng. Nhất bách trang (100). 217
Phép Lần Hạt Sáu Mươi Ba. Nhất bách nhất (101). Phép Lần Hạt Bảy Sự Thương Khó Đức Bà. Nhất bách tứ (104). 219-227
PHẦN THỨ BỐN. NHỮNG KINH ĐỌC ĐANG ĐI LÀM LỄ VÀ KINH CÁM ƠN. 237
Kinh Dâng Lễ. Nhất bách thập nhất (111). 237
Nhất. NHỮNG KINH KHI NGẮM LỄ. 237
Ngắm Lễ Mùa Vui. Nhất bách thập nhất (111). Ngắm Lễ Mùa Thương. Nhất bách chấp tứ (124) 237-26
Ngắm Lễ Mùa Mừng. Nhất bách tam thập bát (138). 291
Nhị. KINH DỌN MÌNH CHỊU LỄ.  315
Lời than thở trước dọn mình chịu lễ. Nhất bách ngũ thập nhất (151). Lời than thở khi gần chịu lễ. Nhất bách ngũ thập tam (153). 317-321
Kinh vắn tắt mà dọn mình chịu lễ. Nhất bách ngũ thập ngũ (155). Kinh đọc đang chịu lễ. Nhất bách ngũ thập nhất (157). 325-329
Tam. NHỨNG KINH CÁM ƠN.  333
Cám ơn Đức Chúa Cha. Nhất bách ngũ thập cửu (159). 333
Thánh Giáo Kinh Nguyện Mục Lục. Ngũ (5).  
Lục (6).  
Bảy câu đội ơn Đức Chúa Giêsu. Nhất bách lục thập (160). Cám ơn sinh nhật. Nhất bách lục thập nhị (162). 335-339
Cám ơn Ba Vua. Nhất bách lục thập ngũ (165). Cám ơn Mùa Chay. Nhất bách lục thập nhất (167). 345-349
Cám ơn Phục Sinh. Nhất bách lục thập cửu (169). Cám ơn khi chịu lễ đoạn. Nhất bách thất thập nhị (172). 353-359
Kinh lạy ơn Đức Chúa  Giêsu nhân thay. Nhất bách bát thập (180). Kinh lạy Chúa tôi Chúa tôi định. Nhất bách bát thập (180). 375
PHẦN THỨ NĂM. KINH NGẮM ĐÀNG THÁNH GIÁ VÀ ÍT NHIỀU KINH KHÁC. 377
Ngắm đàng Thánh Giá. Nhất bách bát thập nhất (181). Kinh Kính Thánh Giá. Nhất bách bát thập bát (188). 377-391
Kinh Đức Chúa Giêsu cực mầu cực nhiệm. Nhất bách bát thập bát (188). Kinh Cắt Bì. Nhất bách bát thập cửu (189).  391-393
Kinh Xin Ơn Chịu Lễ Hằng Ngày. Nhất bách cửu thập nhất (191). Kinh Lái Tim Đức Chúa Giêsu trong   
ngày lễ kính Đức Chúa Giê-su làm Vua cùng trong các ngày 403
thứ sáu đầu tháng. Ngũ. Nhất bách thập cửu tứ (194).  
Kinh dâng nhà tư cho Lái Tim Đức Chúa Giêsu. Nhất bách cửu thập lục (196). 407
Kinh Đức Chúa Thánh Thần. Nhất bách cửu thập bát. Kinh dâng mình cho Đức Bà. Nhất bách cửu thập cửu (199). 411-41
Kinh cầu xin cùng Đứ Bà giữ mình cho được nhân đức sạch sẽ. Nhị bách nhất (201).  417
Kinh dâng các việc lành mình làm cho Lái Tim Đức Bà. Nhị bách nhị (202). 419
Kinh dâng mọi người cho nước An-nam cho Đức Bà Maria Đồng Trinh. Nhị bách ngũ (205). 425
Kinh Đức Thánh Thiên Thần Ra-pha-e. Nhị bách lục (206). Kinh Đức Thánh Thiên Thần Bản Mệnh. Nhị bách thất (207). 427-429
Kinh Ông Thánh  Gio-an Bao-ti-xi-ta. Nhị bách bát (208). Kinh Ông Thánh Giuse. Nhị bách thập (210). 431-435
Kinh Ông Thánh Giuse đọc khi làm việc tháng Mai Côi. Nhị bách thập nhị (212). Kinh Ông Thánh Phêrô. Nhị bách thập tam(213). 439-441
Kinh Ông Thánh Phan-xi-cô Xa-vi-ê. Nhị bách thập tứ (214). Kinh Ông Thánh Antôn. Nhị bách thập ngũ (217). 443-445
Kinh Bà Thánh An-na. Nhị bách thập lục (216). Kinh bà Thánh Tê-rê-sa. Nhị bách thập lục (217) 447-449
Thánh Giáo Kinh Nguyện Mục lục. Thất (7).  
Bát (8).  
Kinh Các Thánh Tử Vì Đạo (cầu riêng). Nhị bách thập bát (218). Kinh Cầu Cho Được Bình An. Nhị bách thập bát (218). 451
Kinh Bởi Trời. Nhị bách thập cửu (219). Phép Lần Hạt Rô-gia-ri-ô (cũ). Nhị bách chấp nhất (221). 453-447
MỤC LỤC CHUNG (hết mục lục)  
Nơi Chữ Sai: Trang nhất bách lục thập nhất (161) đầu dòng   
thứ mười, hãy đọc rằng: Cho đến lọn đời, và trang nhị bách thập cửu (219)  
dòng thứ bảy hãy đọc rằng: Kinh Bởi Trời