Đi Tìm Lời Chúa Trong Thánh Kinh Tân Ước | |
Nguyên tác: | A La Découverte De La Bible |
Tác giả: | Nhiều Tác Giả |
Ký hiệu tác giả: |
NHI |
Dịch giả: | Lm. Bảo Tịnh |
DDC: | 225.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Tân ước |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
LỜI MỞ ĐẦU. | 7 |
PHẦN I NƠI PHÁT NGUYÊN TRUYỀN THỐNG Tin Mừng |
|
Chươg I: Xã hội thời Tân Ước. | 17 |
I. đế quốc Rô-ma. | 17 |
II. Xã hội hipri. | 22 |
Chương II: Đức Giê-su, con người của thời đại mình. | 29 |
I. Đức Giê-su ở giữa lòng một dân tộc thế kỷ thứ I. | 30 |
A. Pa-lét-tin thế kỷ thứ I. | 30 |
B. Đức Giê-su trong gia tài văn hoá dân tộc mình. | 36 |
II. Đức Giê-su hành động theo đúng lập trường của mình. | 40 |
A. Môi trường sinh hoạt của Đức Giê-su. | 40 |
B. Đức Giê-su hành động theo tình hình của địa phương mình. | 43 |
III. Đức Giê-su phải chết vì đã có thái độ kỳ lạ. | 55 |
A. Đứng về phía nhân dân, đối lập với bè phái Pa-ri-sêu. | 56 |
B. Vì khuấy động dân chúng, Đức Giê-su bị nhóm Xa-đốc kết án. | 58 |
Chương III: Việc loan báo Phục Sinh. | 65 |
I. Đức tin phát sinh từ Phục Sinh của Đức Giê-su. | 68 |
A. Loan báo Chúa Phục Sinh. | 69 |
B. Ca ngợi Đức Giê-su là Chúa phục sinh. | 70 |
C. Thông truyền về Chúa phục sinh. | 72 |
II. Những bản Tin Mừng về Phục sinh. | 74 |
A. Những điều dị biệt. | 74 |
B. Các cuộc hiện hình. | 75 |
C. Ngôi mộ trống. | 77 |
III. Cuộc sống mới trong Thánh Thần. | 78 |
A. Sáng tạo mới. | 79 |
B. Thánh Thần là sự sống của ta (Rm 8, 10). | 79 |
. PHẦN II CÁC CỘNG ĐỒNG TIÊN KHỞI TRƯỚC NĂM 70 |
|
Chương IV: Những biến cố từ năm 30 đến năm 70. | 83 |
I. Các cuộc biến động trong đế cuốc Rô-ma. | 84 |
II. Những biến cố trong giới Do Thái giáo. | 86 |
III. Sự phát triển của Giáo Hội mới. | 88 |
Chương V: Các giáo đoàn của Pha-lô. | 90 |
I. Địa bàn truyền giáo của Pha-lô. | 90 |
A. Những điểm giới thiệu trong các thư của Pha-lô. | 90 |
B. Một thế giới khác thế giới chúng ta. | 94 |
II. Pha-lô, Tông Đồ của chúa giesu. | 97 |
III. Hai thư gửi giáo đoàn Thê-xa-lô-ni-ca. | 100 |
A. Thư I Thê-xa-lô-ni-ca. | 100 |
B. Thư II Thê-xa-lô-ni-ca. | 105 |
IV. Hai thư gửi giáo đoàn Cô-rin-tô. | 105 |
A. Thư I Cô-rin-tô. | 106 |
B. Thư II Cô-rin-tô. | 114 |
V. Hai thư Ga-lát và Rô-ma chiến đấu tự do, một Tin Mừng cho mọi người. | 116 |
A. Thư Ga-lát. | 117 |
B. Thư Rô-ma. | 121 |
VI. Thư cho giáo đoàn Phi-lip-phê. | 138 |
A. Trái tim của một vị Tông Đồ. | 139 |
B. Một con người thuộc trọn về Đức Ki-tô (3,2-16). | 139 |
VII. Thư gửi Phi-lê-môn. | 142 |
VIII. Thư gửi giáo đoàn Cô-lô-xê và giáo đoàn Ê-phê-xô. | 144 |
A. Hai bức thư, hai cuộc khủng hoảng. | 144 |
B. Những lối nhìn sau cùng về Đức Ki-tô và về Giáo Hội. | 147 |
Chương VI: Quá trình biên soạn các sách trong Tân Ước. | 153 |
I. Trong những năm 27-30, Đức Giê-su đã nói và làm. | 154 |
II. Từ năm 30, các cộng đoàn tiên khởi đã sống những gì? | 154 |
III. Tiến tới việc biên soạn các sách Tin Mừng (70-100). | 162 |
IV. Kết luận: Tin Mừng liên tục của Thần Khí. | 165 |
PHẦN III THỜI KỲ CÁC SÁCH Tin Mừng XUẤT HIỆN |
|
Chương VII: Một vài biến cố với những hậu quả của chúng. | 169 |
I. Việc đánh chiếm thành Thánh. | 170 |
II. Cuộc khủng hoảng xuất hiện. | 171 |
III. Các giáo đoàn thích nghi với tình hình mới. | 173 |
Chương VIII: Các Thư cho những giáo đoàn tản mác. | 177 |
I. Thư I phero: Đức tin giữa những khó khăn của đời sống. | 177 |
II. Thư hipri: tìm lại niềm phấn khởi. | 180 |
III. Các thư gửi Ti-tô và Ti-mô-thê. | 186 |
IV. Thư Gia-cô-bê: Thực hành đức tin trong cuộc sống. | 191 |
V. Thư Giu-đa: Đứng trước những mối nguy của Giáo Hội non trẻ. | 195 |
VI. Thư phero II: Một đồ đệ giới thiệu lại giáo huấn của Thầy mình. | 196 |
Chương IX: Tin Mừng Nhất Lãm và sách Công Vụ Tông Đồ. | 198 |
I. Tiếp xúc sơ khỏi và sách Nhất Lãm. | 198 |
II. Sách Tin Mừng Mac-cô. | 202 |
A. Mc 1, 1-15: Khởi đầu Tin Mừng. | 203 |
B. Mc 1, 16-8, 30: Giê-su, Đấng thiên hà trông chờ. | 205 |
C. Mc 8, 31-16,8: Điều bí ẩn về thân thế Đức Giê-su. | 214 |
D. Việc tuyên tín của Ki-tô hữu Rô-ma. | 221 |
III. Sách Tin Mừng Mát-thêu. | 224 |
A. Mt 1, 2: Cuốn sách về gốc tích Đức Giê-su Ki-tô. | 224 |
B. Mt 3-4: Gioan Tẩy giả và những sinh hoạt khởi đầu của Đức Giê-su. | 231 |
C. Mt 5, 1-10,42: Nước trời đã đến gần. | 231 |
D. Mt 11-13: Thời kỳ nhận định đánh giá. | 239 |
E. Mt 14-18: Hướng về Giáo Hội. | 242 |
G. Mt 19-23: Tiến lên Giê-ru-sa-lem và đoạn giao. | 246 |
H. Mt 24-28: Lệ Vượt Qua và sự xuất hiện quyết định của Nước Trời. | 247 |
IV. Tác phẩm của Luca: Sách Tin Mừng và sách Công vụ Tông Đồ. | 250 |
A. Luca, người tin hữu xa tới, trờ thành tác giả Tin Mừng. | 251 |
B. Sách Tin Mừng Luca. | 259 |
C. Sách Công vụ Tông Đồ. | 276 |
Chương X: Với Thánh Gioan và các giáo đoàn của ông. | 297 |
I. Dự án của Gioan và diễn tiến của sách Tin Mừng. | 298 |
A. Dự án. | 298 |
B. Diễn biến Tin Mừng. | 299 |
II. Địa bàn xuất xứ Tin Mừng của Gioan. | 304 |
A. Những tập truyền về Tin Mừng rất xưa, trong khung cảnh Sa-ma-ri. | 305 |
B. Sách Tin Mừng hình thành trong các giáo đoàn ở giữa nhiệu hệ Do Thái giáo. | 306 |
C. Hệ Ki-tô giáo tiên khởi. | 307 |
D. Một Giáo Hội phải chiến đấu. | 308 |
E. Từ trong cuộc sống một giáo đoàn. | 310 |
G. Về tác giả, ngày tháng nơi biên soạn. | 312 |
III. Đọc Tin Mừng Gioan. | 314 |
A. Ơn gọi đầu tiên: Lên đường (1, 35-51) | 315 |
B. Câu chuyện người mù bẩm sinh: dãm nhìn rõ (9, 1-41) | 319 |
C. Lời kinh của Đức Giê-su: những tiếng sau cùng (17, 24-26) | 324 |
D. Hiện ra với môn đồ: tất cả bắt đầu (20, 19-23) | 328 |
E. Thư I Gioan. | 331 |
IV. Nhìn tổng hợp lại: Đối với Gioan, Đức Giê-su là ai? | 335 |
A. Cuộc đời của Đức Giê-su. | 335 |
B. Niềm hy vọng của Ít-ra-en. | 336 |
C. Đấng cứu thế. | 337 |
D. Con một Chúa Cha. | 338 |
Chương XI: Sách Khải Huyền: Thời kỳ làm nhân chứng. | 339 |
I. Dẫn nhập (1,1-3) | 339 |
II. Kết luận (22,6-21) | 340 |
III. Thư gửi cho bảy giáo đoàn (1, 4-3,22) | 341 |
IV. Những gì còn phải xảy ra (4,1-22,5) | 343 |
V. Ý nghĩa sách Khải Huyền. | 345 |
ĐỂ TẠM KẾT LUẬN | |
I. Tân Ước, một cuốn sách đa dạng nhưng thống nhất. | 347 |
II. Việc hình thành sách Tân Ước. | 349 |
III. Tân Ước, cuốn sách của Dân Chúa. | 352 |