Lời nói đầu |
31 |
DẪN NHẬP TỔNG QUÁT |
35 |
1. Phụng vụ Lời và khung cảnh Tạ ơn |
37 |
2. Bối cảnh để nghiên cứu ơn linh hứng và chân lý của Kinh Thánh |
39 |
3. Ba phần của văn kiện này |
42 |
PHẦN THỨ NHẤT CHỨNG TỪ CỦA CÁC VĂN PHẨM KINH THÁNH LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN GỐC CỦA CÁC VĂN PHẨM NÀY: XUẤT XỨ TỪ THIÊN CHÚA |
45 |
1. Dẫn nhập |
45 |
1.1. Mặc khải và Linh hứng trong Dei Verbum và trong Verbum Domini |
46 |
1.2. Các văn phẩm Kinh Thánh và xuất xứ thần linh của các văn phẩm ấy |
47 |
1.3. Các văn phẩm của Tân Ước và tương quan của các văn phẩm ấy với Đức Giêsu |
51 |
1.4. Các tiêu chuẩn để trình bày mối tương quan với Thiên Chúa trong các văn phẩm Tân Ước. |
54 |
2. Chứng từ của các bản văn chọn trong cựu ước. |
57 |
2.1. Ngũ Thư. |
57 |
2.2. Các sách Ngôn sứ và các sách Lịch sử. |
61 |
2.2.1. Các sách Ngôn sứ: các sưu tập những điều đức chúa đã nói với dân của Người qua các sứ giả của Người. |
62 |
2.2.2. Các sách Lịch sử: lời của Đức Chúa có hiệu lực không sai lầm và kiêu gọi hoán cải. |
66 |
2.3. Các thánh vịnh. |
69 |
2.3.1. Kinh nghiệm về sự can thiệp của Thiên Chúa trong cuộc đời của những người tin. |
70 |
2.3.2. Kinh nhiệm về sự hiện diện quyền năng của Thiên Chúa trong đền thánh. |
72 |
2.3.3. Kinh nghiệm về Thiên Chúa, nguồn mạch của khôn ngoan. |
74 |
2.4. Sách của Sirac. |
76 |
2.5. Kết luận. |
80 |
3. Chứng từ của các bản văn chọn trong Tân Ước. |
81 |
3.1. Bốn sách Tin Mừng. |
81 |
3.1.1. đức Giêsu, đỉnh cao của mặc khải Thiên Chúa cho mọi dân nước. |
82 |
3.1.2. Sự hiện diện và việc đào tạo những chứng nhân mục kích và những người phục vụ Lời. |
85 |
3.2. Các sách Tin Mừng nhất lãm. |
86 |
3.2.1. duc Giêsu và mối tương quan độc nhất của Người với Thiên Chúa. |
87 |
3.2.2. đức Giêsu và vai trò của Người trong lịch sử cứu độ. |
93 |
3.2.3. Kết luận. |
96 |
3.3. Sách Tin Mừng của Gioan. |
97 |
3.3.1. Chiêm ngắm vinh quan của Người Con độc nhất. |
98 |
3.3.2. Chứng nhân mục kích tận mắt. |
99 |
3.3.3. Giáo huấn của Thần Khí sự thật đối với các chứng nhân. |
101 |
3.4. Sách Công vụ Tông Đồ. |
102 |
3.4.1. Mối tương quan của bản thân và trực tiếp của các Tông Đồ với đức giesu. |
104 |
3.4.2. Các diễn từ và các việc làm của các Tông Đồ. |
105 |
3.4.3. Công trình của thánh thần. |
107 |
3.4.4. Sự hoàn thành cựu ước. |
108 |
3.4.5. Kết luận. |
111 |
3.5. Các thư của thánh Tông Đồ Phaolô. |
112 |
3.5.1. Thánh Phaolô làm chứng về nguồn gốc thần linh của sách Thánh. |
112 |
3.5.2. Thánh Phaolô làm chứng về nguồn gốc thần linh của Tin Mừng của mình. |
113 |
3.5.3. Thừa tác vụ Tông Đồ của thánh Phaolô và nguồn gốc thần linh của tác vụ này. |
116 |
3.5.4. Thánh Phaolô chứng nhận nguồn gốc các thư của ông là từ Thiên Chúa. |
118 |
3.6. Thư gửi tín hứu Hípri. |
119 |
3.6.1. Lịch sử việc mặc khải của Thiên Chúa. |
110 |
3.6.2. Mối tương quan của tác giả với mặc khải của Người Con. |
124 |
3.7. Sách Khải Huyền. |
127 |
3.7.1. Nguồn gốc thần linh của bản văn theo tự ngôn (1,1-3). |
127 |
3.7.2. Sự biến đổi của Gioan được thực hiện nhờ thần khí, được quy hướng về đức Kitô (Kh 1, 10; 4, 1-2). |
129 |
3.7.3. Toàn thân con người liên hệ đến với việc diễn tả thông điệp ngôn sứ (Kh 10, 1-11). |
131 |
3.7.4. Sự toàn vẹn, không thể thêm bớt, của cuốn sách được linh hứng (22, 18-19). |
132 |
3.7.5. Tóm lược thứ nhất về chủ đề "xuất xứ từ Thiên Chúa". |
133 |
4. Kết luận. |
135 |
4.1. Cái nhìn tổng quát về mối tương quan "Thiên Chúa - tác giả con người". |
136 |
4.1.1. Tổng hợp vắn tắt. |
136 |
4.1.2. Những nét đặc biệt chính yếu của ơn linh hứng. |
140 |
4.1.3. Đón nhận các cách đã được linh hứng như thế nào cho thích hợp? |
143 |
4.2. Các truyền thống của Tân Ước xác nhận ơn linh hứng của Cựu Ước và đem lại cho Cựu Ước cách giải thích theo nghĩa Kitô học. |
144 |
4.2.1. Một vài ví dụ. |
144 |
4.2.2. Chứng từ của 2 Timôthê 3, 15-16 và 2 Phêrô 1,20-21. |
146 |
4.3. Tiến trình hình thành văn chương của các sách thánh và ơn linh hứng. |
148 |
4.4. Tiến tới một Thư Quy của hai giao ước. |
152 |
4.4.1. Việc khoá sổ các sưu tập của thánh Phaolô và thư của thánh Phêrô. |
153 |
4.4.2. Tiến tới một Thư Quy của hai giao ước. |
154 |
4.5. Việc đón nhận các sách Kinh Thánh và sự hình thành Thư Quy. |
156 |
4.5.1. Giai đoạn trước lưu đày. |
157 |
4.5.2. Giai đoạn sau lưu đày |
158 |
4.5.3. Thư Quy cựu ước nơi các Giáo phụ |
161 |
4.5.4. Sự hình thành Thư Quy Tân Ước |
162 |
PHẦN THỨ HAI: CHỨNG TỪ CỦA CÁ VĂN PHẨM KINH THÁNH LIÊN QUAN ĐẾN CHÂN LÝ CỦA CÁC VĂN PHẨM NÀY |
167 |
1. Dẫn nhập |
168 |
1.1. Chân lý của Kinh Thánh theo Dei Verbum |
168 |
1.2. Tâm điểm nghiên cứu của chúng ta về chân lý Kinh Thánh |
172 |
2. Chứng từ của các bản văn chọn trong cựu ước |
174 |
2.1. Các trình thuật Sáng tạo (St 1 - 2) |
175 |
2.2. Mười Điều Răn (Xh 20, 2-17 và Đnt 5, 6-21) |
178 |
2.2.1. Cấu trúc văn chương của hai bản Mười Điều Răn |
179 |
2.2.2. Bình giải và những hàm nghĩa thần học |
181 |
2.3. Các sách Lịch sử |
182 |
2.4. Các sách Ngôn sứ |
184 |
2.4.1. Thiên Chúa trung tín |
185 |
2.4.2. Thiên Chúa công minh |
186 |
2.4.3. Thiên Chúa thương xót |
188 |
2.5. Các Thánh vịnh |
190 |
2.5.1. Thiên Chúa toàn năng (tv 46) |
191 |
2.5.2. Thiên Chúa của sự công chính (Tv 51) |
193 |
2.6. Sách Diễm ca |
198 |
2.7. Các sách Khôn ngoan |
201 |
2.7.1. Sách Khôn ngoan và sách ông Sirac: Lòng ái nhân của Thiên Chúa |
202 |
2.7.2. Sách Gióp và sách Giảng viên: sự khôn dò của Thiên Chúa |
206 |
2.8. Kết luận |
210 |
3. Chứng từ của các bản văn chọn trong Tân Ước |
211 |
3.1. Các sách Tin Mừng |
211 |
3.2. Các sách Tin Mừng nhất lãm |
213 |
3.2.1. Chân lý về Thiên Chúa |
213 |
3.2.2. Chân lý về ơn cứu độ của con người |
216 |
3.3. Các sách Tin Mừng của Gioan |
220 |
3.3.1. Mối tương quan của chúa Con với Chúa Cha |
221 |
3.3.2. Mối tương quan của chúa Con và cũng là Đấng Cứu Độ với nhân loại |
224 |
3.3.3. Lối đi của con người tới ơn cứu độ |
229 |
3.4. Các thánh của thánh tôn Tông Đồ Phaolô |
231 |
3.4.1. thánh Phaolô biết mặc khải từ chính ơn gọi của mình và từ truyền thống của Hội Thánh |
233 |
3.4.2. Thiên Chúa mặc khải chính Người trong đức Kitô chịu đóng đinh và phục sinh |
235 |
3.4.3. Ơn cứu độ được lãnh nhận và được sống trong Hội Thánh, Thân Thể của đức Kitô |
237 |
3.4.4. Sự viên mãn của ơn cứu độ hệ tại ở sự phục sinh của đức Kitô |
240 |
3.5. Sách Khải Huyền |
241 |
3.5.1. Dẫn nhập: Một chân lý được mặc khải, độc đáo và tạo cảm hứng |
241 |
3.5.2. Chân lý nhìn toàn thể: Vương Quốc Thiên Chúa được thành tựu do một kế hoạch sáng tạo và cứu độ |
244 |
3.5.3. Đào sâu thêm chân lý toàn thể qua sự "chân thật" |
248 |
4. Kết luận |
256 |
4.1. Những phát biểu văn chương và thần học của Cựu Ước |
256 |
4.2. Những phát biểu thần học của Tân Ước |
258 |
4.3. Nhu cầu và các thể thức để tiếp cận Sách Thánh theo lối Thư Quy |
260 |
PHẦN THỨ BA: VIỆC GIẢI THÍCH LỜI THIÊN CHÚA VÀ NHỮNG THÁCH ĐỐ |
265 |
1. Dẫn nhập |
265 |
2. Thách đố thứ nhất: Những vấn nạn liên quan đến lịch sử |
269 |
2.1. Các câu chuyện về ông Ápbraham (Sáng Thế) |
269 |
2.2. Vượt qua Biển Đỏ (Xuất hành 14) |
273 |
2.3. Sách Tôbia và sách Giôna |
275 |
2.3.1. Sách Tôbia |
275 |
2.3.2. Sách Giôna |
277 |
2.4. Các trình thuật Tin Mừng thơ ấu |
279 |
2.4.1. Những điểm dị biệt |
280 |
2.4.2. Những điểm tương đồng |
282 |
2.4.3. Thông điệp |
283 |
2.5. Các trình thuật phép lạ |
286 |
2.5.1. Các trình thuật trong Cựu Ước |
287 |
2.5.2. Các phép lạ của Đức Giêsu |
288 |
2.6. Các trình thuật về cuộc phục sinh |
293 |
2.6.1. Động đất |
295 |
2.6.2. Thái độ của những người phụ nữ |
296 |
2.6.3. Nguồn gốc của thông điệp phục sinh |
297 |
2.6.4. "Giá trị thần học của các sách Tin Mừng" |
299 |
3. Thách đố thứ hai: Những vấn nạn liên quan đến chân lý và xã hội |
301 |
3.1. Bạo lực trong Kinh Thánh |
302 |
3.1.1. Bạo lực và những phương thuốc luật pháp để chữa trị |
303 |
3.1.2. Luật tru diệt |
306 |
3.1.3. Lời cầu nguyện đòi báo oán |
309 |
3.2. Vị thế xã hội của người phụ nữ |
314 |
3.2.1. Người vợ phải phục tùng chồng |
315 |
3.2.2. Sự thinh lặng của phụ nữ trong các buổi hội họp cộng đoàn |
317 |
3.2.3. Vai trò của người phụ nữ trong các cộng đoàn |
318 |
4. Kết luận |
320 |
4.1. Tổng hợp vắn tắt |
321 |
4.2. Một vài hệ luận giúp đọc Kinh Thánh |
323 |
KẾT LUẬN TỔNG QUÁT |
327 |
1. Xuất xứ thần linh của các văn phẩm Kinh Thánh |
329 |
1.1. Đồng thanh với Lời |
331 |
1.2. TÍnh cách đa thức của các thể thức chứng nhận |
333 |
2. Chân lý của Sách Thánh |
337 |
2.1. Một chân lý đa dạng |
338 |
2.2. Chân lý được diễn tả trong hình thức có tính cách lịch sử |
340 |
2.3. Chân lý có tính cách Thư Quy |
341 |
2.4. Các truyền thống văn chương của các tôn giáo khác |
343 |
3. Việc giải thích những trang phức tạp của Kinh Thánh |
345 |
Bản tra mục sách Thánh |
349 |