CHƯƠNG I : DỤ NGÔN TRONG ĐỜI ĐỨC GIÊSU |
7 |
CHÍNH NHỮNG LỜI CỦA ĐỨC GIÊSU |
7 |
Tin Mùng là một bản dịch |
8 |
Vai trò của Giáo Hội trong việc hình thành Tin Mừng |
8 |
Dụ ngôn: “Chính những Lời Chúa Phán” |
9 |
DỤ NGÔN VÀ NGỤ NGÔN |
11 |
Dụ ngôn hoà lẫn với ngụ ngôn |
11 |
CÁC DỤ NGÔN TRONG TIN MỪNG |
13 |
Sắc thái đa phương trong du ngôn |
13 |
Tại sao Chúa sử dụng dụ ngôn |
14 |
Dụ ngôn của Rabbi, dụ ngôn của Đức Giêsu |
14 |
Nước Trời giống như |
15 |
“Lời quê góp nhặt dông dài…? |
16 |
NỘI DUNG CỦA DỤ NGÔN |
17 |
Dụ ngôn: khai mở hay che giấu sự thật |
17 |
CHƯƠNG II: NHỮNG ĐƯỜNG LỐI GIẢI THÍCH DỤ NGÔN |
22 |
KHUYNH HƯỚNG NGỤ NGÔN HÓA |
22 |
Origène: bậc thầy ngụ ngôn hóa |
22 |
Ngụ ngôn hóa qua dòng lịch sử |
23 |
Giá trị phương pháp ngụ ngôn hóa |
25 |
BỮA TIỆC |
26 |
Lc 14,16-24 |
26 |
Mt 22,1-214 |
28 |
KHI DỤ NGÔN BIẾN THÀNH NGỤ NGÔN |
29 |
LỄ PHỤC NGÀY CƯỚI |
31 |
Những lối kết luận khác |
34 |
CHƯƠNG BA : KHUNG CẢNH DỤ NGÔN |
39 |
CAC THỢ LÀM VƯỜN NHO |
39 |
Thay đổi thính giả |
40 |
Kiểm thảo lại bản văn |
42 |
Chìa khóa- “vì ta xử tốt” |
43 |
Khung cảnh thứ nhắt của dụ ngôn |
43 |
Khung cảnh thứ hai |
43 |
CON CHIÊN LẠC ĐÀN |
46 |
Nơi Luca.Chúa đáp lời biệt phái |
44 |
Nơi Mátthêu.Chúa chỉ giáo các môn đệ |
45 |
Vì sao Mátthêu và Luca khác nhau |
46 |
NHŨNG NÉN BẠC |
46 |
Mátthêu: diễn tả việc phán xét chung cuộc |
47 |
Dụ ngôn người xin phong vương |
47 |
Đầy tớ thận trọng là ? |
48 |
Tín hữu tiên khởi vận dụng dụ ngôn vào thực tế |
50 |
Bàn tay của tác gả Tin Mừng |
50 |
Đổi thay mà không đổi khác |
51 |
Hai khung cảnh cho một dụ ngôn |
52 |
CHƯƠNG BỐN : SỨ ĐIỆP |
54 |
NƯỚC THIÊN CHÚA |
54 |
“Hat cải” nguồn hy vọng cho mai sau |
55 |
“Hạt giống âm thầm…” Nội lực thâm hậu |
56 |
Vững một niềm tin |
56 |
THỜI ĐẠI KHỦNG HOẢNG |
58 |
“Lũ trẻ thất thường”: thế hệ vô trách nhiệm |
58 |
Thính giả của các dụ ngôn khủng hoảng |
59 |
“Thợ làm vườn nho” lật tẩy giới lãnh đạo |
60 |
Chúa dủ tình đoái thương |
61 |
“Hai người con” cảm nghĩ của Đức Giêsu về biệt phái |
62 |
“Hai khách nợ” ai gần Thiên Chúa hơn? |
63 |
Lc 15, lòng Chúa ưu ái |
63 |
“Thợ làm vườn nho” “Vì Ta nhân hậu” |
64 |
Hớn hở vui mừng |
65 |
“Người Samaria nhân hậu” tình yêu không biên cương |
66 |
“Khách nợ vô nhân” Đức ái không chấp nhất |
67 |
‘GIỜ KẾT LIỄU |
67 |
CHƯƠNG NĂM • NƯỚC THIÊN CHÚA |
72 |
Người gieo giống Lc 8,4-3 (Mc 4,1-9; Mt 13,1-9) |
74 |
Chúa giải thích dụ ngôn “người gieo giống” Lc 8,11-15 (Mc 4,13-20 : Mt 13,18-23) |
75 |
Hạt cải và bột men Lc 13,18-21 (Mc 4,30-32; Mt 13,31-33) |
80 |
CHƯƠNG SÁU : QUYẾT LIỆT |
84 |
Lũ trẻ thất thường Lc 7,31-35 (Mt 11,16-19) |
85 |
Phú hộ ngu xuẩn Lc 12,16-21 |
86 |
Người giàu và Lagiarô ăn mày Lc 16,19-31) |
87 |
Ngôi thứ ở bàn tiệc Lc 14,7-11 |
92 |
Nén bạc Lc 19,11-17 (Mt 25, 14-30) |
93 |
Trung tín hat thất trung Lc 12,41-48 (Mt 24,46-50) |
97 |
Quản lý bất trung Lc 16,1-3) |
99 |
Cây vả cằn cỗi Lc 13,6-9 |
107 |
Thợ làm vườn nho sát nhân Lc 20,9-18 (Mc 12,1-12; Mt 33-46) |
108 |
Cây vả nảy lộc Lc 21, 29-31; (Mc.13,28-31; Mt 24,34-35) |
111 |
Khung cửa hẹp Lc 13,22-30 (Mt 7,13-14; 25,10-12; 7,22-23; 8,11-12) |
112 |
CHƯƠNG BẢY: CHÚA DỦ TÌNH XÓT THƯƠNG TỘI NHÂN |
116 |
Hai con nợ.Lc 7,41-53 (văn mạch 7,36-47) |
117 |
Bữa tiệc Lc.14,16-24 (Mt 22.1-10) |
118 |
Biệt phái và thu thuế.Lc 18,9-14 |
119 |
Các dụ ngôn về lòng Chúa xót thương Lc.15 |
122 |
Con điên lạc đàn Lc.15,4-7 (Mt 18,12-14) |
123 |
Đồng bạc thất lạc Lc.15,8-10 |
124 |
Người con hoang đàng Lc.15,11-32 |
124 |
CHƯƠNG TÁM: AI LÀ MÔN ĐỆ CỦA ĐỨC KITÔ |
129 |
Người xây tháp và Đức vua xuất chinh.Lc.14,28-33 |
129 |
Hai người xây nhà Lc.6,47-49 (Mt7,24-27) |
131 |
Lương bổng của người đầy tớ.Lc.17,7-10 |
133 |
Những đầy tớ đích thực Lc.12, 35-38 (Mc.13, 33-37) |
134 |
Tên trộm ăn đêm.Lc.12,39-40 (cf Mt 24,43-44) |
135 |
Người bạn quấy rầy.Lc.11,5-8 |
136 |
Thẩm phán bất công.Lc.18,1-8 |
138 |
Người Samarie nhân hậu.Lc.10,25-37 |
139 |
THƯ MỤC CHỌN LỌC |
144 |