Cùng những ai muốn nghiên cứu Phúc Âm |
5 |
Một ít chữ viết tắt |
8 |
PHÚC ÂM TỔNG QUÁT |
|
I. BỘ THÁNH KINH |
|
Nguồn gốc thánh kinh |
9 |
Trung tâm điểm của Thánh Kinh |
10 |
Linh ứng là gì ? |
11 |
Sổ bộ Thánh Kinh |
11 |
Giải nghĩa Thánh Kinh |
13 |
Phương pháp giải nghĩa Thánh Kinh |
14 |
Văn tự Thánh Kinh |
15 |
Bản chính và bản sao |
16 |
Các bản dịch |
18 |
II. PHÚC ÂM |
|
Danh từ Phúc Âm |
23 |
Mấy Phúc Âm |
23 |
Phúc Âm nào ra đời trước? |
24 |
Phúc Âm ra đời thế nào? |
24 |
Đặc điểm của Phúc Âm |
26 |
III. PHÚC ÂM THEO MÁT-THÊU |
|
Tác giả Phúc Âm I. |
27 |
Thân thế thánh Mát-thêu |
27 |
Phúc Âm I đã viết ở đâu? Khi nào? |
28 |
Mát-thêu viết Phúc Âm I cho ai? Để làm gì? |
29 |
Nguyên văn và bản dịch của Phúc Âm I |
30 |
Đặc điểm của Phúc Âm I |
30 |
Toát lược Phúc Âm I |
32 |
IV. PHÚC ÂM THEO MAR-CÔ |
|
Tá́c giả Phúc Âm II |
33 |
Thân thế thánh Mar-cô |
33 |
Phúc Âm II đã viết cho ai? Mục đích gì? Năm nào? |
34 |
Đặc điểm của Phúc Âm II |
36 |
Toát lược Phúc Âm II |
37 |
V. PHÚC ÂM THEO LU-CA |
|
Tác giả Phúc Âm III? |
38 |
Thân thế thánh Lu-ca |
39 |
Lu-ca đã viết Phúc Âm III bao giờ? Ở đâu? Cho ai? Để làm gì? |
40 |
Những đặc điểm của Phúc Âm III |
40 |
Toát lược Phúc Âm III |
41 |
VI. VẤN ĐỀ NHẤT LÃM |
42 |
VII. PHÚC ÂM THEO GIO-AN |
|
Tác giả Phúc Âm IV |
48 |
Thân thế thánh Gio-an |
49 |
Phúc Âm IV viết cho ai? Ở đâu và để làm gì? |
51 |
Phúc Âm IV xuất hiện bao giờ? |
51 |
Toát lược Phúc Âm IV |
52 |
VIII. VẤN ĐỀ GIO-AN |
53 |
IX. GIÁ TRỊ LỊCH SỬ CỦA PHÚC ÂM |
55 |
NƯỚC PA-LES-TI-NA ĐỜI CHÚA GIÊ-SU |
|
I. ĐỊA DƯ NƯỚC PA-LES-TI-NA ĐỜI CHÚA GIÊ-SU |
61 |
II. CHÍNH TRỊ NƯỚC PA-LES-TI-NA ĐỜI CHÚA GIÊ-SU |
68 |
III. TÔN GIÁO VÀ PHONG TỤC NGƯỜI DO-THÁI |
|
Quan niệm Tôn giáo |
75 |
Các nơi thờ tự |
79 |
Các ngày lễ |
82 |
Các đảng phái |
87 |
Tiền tệ và đo lường |
89 |
CUỘC ĐỜI ẨN DẬT CỦA CHÚA GIÊ-SU |
|
LỜI MỞ ĐẦU CỦA CÁC PHÚC ÂM |
|
Lời mở đầu Phúc Âm Lu-ca |
94 |
Lời mở đầu Phúc Âm Gio-an |
95 |
Lời mở đầu Phúc Âm Mát-thêu |
101 |
II. ĐỜI SỐNG ẨN DẬT CỦA CHÚA GIÊ-SU |
|
Sứ thần boá tin đấng Tiền hô sinh ra |
109 |
Sứ thần báo tin Ngôi Hai ra đời làm người |
112 |
Đức Mẹ thăm bà Ê-li-sa-bét |
117 |
Gio-an sinh ra và chịu cắt bì |
120 |
Sứ thần hiện đến với thánh Giu-se, trong lúc bối rối |
122 |
Chúa Giê-su sinh ra - Mục đồng bái lạy |
126 |
Chúa Giê-su giáng sinh năm nào? |
128 |
Vấn đề khai hộ tịch |
129 |
Chúa Giê-su chịu cắt bì và dâng tiến |
133 |
Mấy nhà Bác học phương đông bệ kiến Chúa |
134 |
Thánh gia tị nạn bên Ai cập và trở về Na-xa-rét |
137 |
Chúa sống ẩn dật ở Na-xa-rét |
139 |
ĐỜI CÔNG KHAI CHÚA GIÊ-SU |
|
NĂM I |
|
Đời công Chúa Giê-su khởi điểm tự lúc nào? |
142 |
Đời công Chúa Giê-su dài mấy năm? |
144 |
I. GIO-AN TIỀN HÔ |
|
Gio-an thi hành chức vụ |
148 |
II. CHÚA GIÊ-SU KHỞI HÀNH CHỨC VỤ |
|
Chúa Giê-su chịu phép rửa |
155 |
Chúa Giê-su ăn chay và chịu quỉ cám dỗ |
157 |
Gio-an làm chứng về Chúa Giê-su |
161 |
Năm môn đệ đầu hết |
164 |
Phép lạ đầu tiên ở Ca-na |
166 |
Lễ Vượt qua thứ I, đời công Chúa Giê-su |
168 |
Tại Giu-đê-a, Gio-an làm chứng về Chúa Giê-su lần nữa |
173 |
Gio-an Tiền hô bị tống lao |
176 |
Người đàn bà xứ Sa-ma-ri-a |
177 |
III. CÔNG CUỘC TRUYỀN ĐẠO TRONG XỨ GA-LI-LÊ-A |
Phép lạ thứ hai ở Ca-na |
183 |
Chúa Giê-su về Na-xa-rét lần thứ I |
184 |
Chúa Giê-su định cư và truyền đạo ở Ca-phar-na-um |
185 |
Mấy phép lạ chúa Giê-su làm hôm đó |
187 |
Chúa Giê-su truyền đạo ra bên ngoài Ca-phar-na-um |
189 |
Chọn bốn Tông đồ tiên khởi |
191 |
Chữa một người tật phong |
193 |
Chữa người bất toại |
195 |
Chọ̣n một người thâu thuế làm Tông đồ |
198 |
Vấn đề giữ chay |
199 |
Các Tông đồ rứt lúa ăn trảy, vào ngày lễ nghỉ |
201 |
Chữa một người bị khô cứng tay |
203 |
Chúa Giê-su chọn 12 Tông đồ |
204 |
Dân chúng theo Chúa Giê-su |
207 |
IV. PHÚC ÂM CỦA PHÚC ÂM |
|
Bài giảng trên núi |
|
Chúa Giê-su đã giảng lúc nào, ở đâu? Những thính giả nào đã được nghe? Ý tưởng và lời văn. |
Một câu hỏi. |
207 |
Mẫu giàn bài |
211 |
Phần mở. |
212 |
Chung cho mọi người, muốn hạnh phúc, phải làm gì? |
214 |
Riêng các Tông đồ sẽ được hạnh phúc mặc dầu sẽ bị bách hại |
216 |
Phần thân. |
|
Chúa bác quan niệm sai lầm của người Do thái về Giáo Hội Ngài |
218 |
Chúa nêu ra những phương pháp tiêu cực, giúp ta nên hoàn thiện |
224 |
Những phương pháp tích cực để nên hoàn thiện |
229 |
Tổng kết |
232 |
V. SAU BÀI GIẢNG TRÊN NÚI |
|
Chúa Giê-su chữa đầy tớ viên bách quân đội trưởng |
234 |
Chúa Giê-su cho con trai bà goá thành Na-im sống lại |
236 |
Một cuộc phỏng vấn |
236 |
Chúa Giê-su than trách những kẻ cứng lòng |
240 |
Tại nhà ông Si-mon, một đàn bà trở lại |
241 |
Người giúp việc và anh em họ hàng Chúa |
242 |
Gia đình thiêng liêng của Chúa |
243 |
Chúa Giê-su giảng Dụ ngôn |
244 |
Dụ ngôn là gì? |
244 |
Mục đích Dụ ngôn |
245 |
Dụ ngôn về Nước Trời: dụ ngôn người gieo giống |
248 |
dụ ngôn cỏ lòng vực |
251 |
dụ ngôn hạt cải và tấm men |
252 |
dụ ngôn kho báu và đá ngọc |
254 |
dụ ngôn cái lưới |
254 |
Một câu hỏi. |
255 |
Chúa dẹp yên sóng bão |
256 |
Chúa Giê-su chữa hai người quỉ ám |
257 |
Chúa Giê-su chữa đàn bà băng huyết và con gái ông Giai-rô |
260 |
Chúa Giê-su về̀ quê hương lần thứ hai |
264 |
ĐỜI CÔNG KHAI CHÚA GIÊ-SU |
|
NĂM II |
|
I. NHỮNG NGÀY ĐẦU NĂM II (TỨC NĂM 29) |
|
Chúa sai Tông đồ đi truyền giáo |
270 |
Gio-an Tẩy giả bị chém. |
274 |
Phép lạ cá và bánh ra nhiều lần I |
277 |
C.G. đi trên mặt nước về địa hạt Ghê-nê-xa-rét |
280 |
Bài giảng về bánh hằng sống |
283 |
Phần I: Về hai thứ bánh, một nuôi xác, một nuôi hồn |
284 |
Phần II: Chúa Giê-su là bánh sống |
285 |
Phần III: Chúa Giê-su hứa lập phép Thánh Thể |
286 |
C.G. lên Giê-ru-sa-lem dự lễ lần II |
290 |
C.G. về Ga-li-lê-a và Pha-ri-siêu đến đàn hặc |
294 |
II. CHÚA GIÊ-SU RA NGOÀI XỨ GA-LI-LÊ-A |
|
Chúa Giê-su và đàn bà đất Ca-na-an |
298 |
Bánh và cá hoá nhiều lần II |
299 |
Điềm lạ trên trời - Men người Pha-ri-siêu và Sa-đu-kêu |
301 |
C.G. đặt Phê-rô làm đầu Giáo Hội |
303 |
Chúa nói tiên tri lần đầu về sự thương khó |
307 |
Muốn theo Chúa phải xả kỷ |
308 |
C.G. biến hình trên núi |
310 |
C.G. chữa người mắc bệnh trăng |
314 |
Chúa nói tiên tri lần II về sự thương khó và nộp thuế |
316 |
Chúa Giê-su huấn dụ các Tông đồ |
318 |
Con đường thơ ấu |
318 |
Đừng ghen tị |
319 |
Kẻ tiếp rước Tông đồ |
320 |
Tông đồ với gương xấu |
320 |
Tông đồ̀ là muối đất |
322 |
Sửa lỗi và tha thứ cho nhau |
323 |
Dụ ngôn tên đầy tớ ác |
324 |
Chúa chúc dữ cho ba thành ở Ga-li-lê-a |
325 |
III. LỄ TRẠI NĂM 29 |
|
C.G. đi Giê-ru-sa-lem lần III dịp lễ Trại năm 29 |
327 |
C.G. giảng dạy trong Đền thờ |
328 |
Đàn bà hư thân |
332 |
C.G. giảng tiếp |
333 |
Chúa chữa người mù từ khi mới sinh |
338 |
C.G. tự xưng là cửa chuồng chiên và là Chúa chiên |
346 |
IV. TỪ LỄ TRẠI ĐẾN LỄ CUNG TIẾN NĂM 29 |
|
Mấy người đến xin làm môn đệ C.G. |
342 |
Bảy mươi hai môn đệ |
343 |
Dụ ngôn người Sa-ma-ri-a nhân lành |
345 |
Chị em Mar-tha và Ma-ri-a |
346 |
Kinh Lạy Cha và sự cầu nguyện |
347 |
Mấy phép lạ |
349 |
Điề̀m lạ ông Gio-an |
353 |
C.G. trách tội người Pha-ri-siêu |
355 |
Bài giảng về ơn cứu rỗi |
356 |
Chúa khuyên người Do thái ăn năn |
362 |
Đàn bà bị tật khòm lưng |
363 |
Cửa hẹp |
363 |
Mưu mẹo của Hê-rô-đê An-ti-pha |
364 |
C.G. mừng lễ Cúng tiến |
363 |
ĐỜI CÔNG KHAI CHÚA GIÊ-SU |
|
NĂM III (NĂM 30) |
|
Chúa Giê-su rời khỏi Giu-đê-a |
370 |
Bữa cơm tại nhà người Pha-ri-siêu |
370 |
Phải khiêm nhường |
371 |
Phải thương người cách vô tư |
371 |
Phải theo ơn chúa gọi mà ăn ở trong sạch |
371 |
Dụ ngôn người thất lễ, dụ ngôn bọn người sát nhân và dụ ngôn áo cưới |
373 |
Muốn làm môn đệ Chúa phải thế nào (hy sinh, kiên nhẫn) |
375 |
Lòng Đ.C. Trời thương người tội lỗi |
376 |
Dụ ngôn chiên lạc và đồng tiền đánh mất |
|
Dụ ngôn người con hoang đàng |
377 |
Sử dụng của cải |
379 |
Dụ ngôn người quản lý bất trung |
379 |
Dụ ngôn người giầu có và ông La-xa-rô |
380 |
Lòng tin và Đức khiêm nhường |
381 |
Mười người phong hủi |
382 |
Cứ đâu biết nước Thiên Chúa đã tới |
383 |
Mấy điều kiện thiết yếu cho việc cầu nguyện |
384 |
Dụ ngôn quan án bất công và đàn bà goá |
384 |
Dụ ngôn người Pha-ri-siêu và người thâu thuế |
384 |
Hôn nhân bất giải và bậc đồng trinh |
385 |
Chúa Giê-su với nhi đồng |
387 |
Chúa Giê-su với người thanh niên giầu có |
388 |
Dụ ngôn những người làm thuê |
392 |
La-xa-rô sống lại |
393 |
Chúa nói tiên tri lần III về sự khổ nạn |
396 |
Ba mẹ con Xê-bê-đê |
397 |
Hai người mù ở Giê-ri-cô |
399 |
Tại nhà Xa-kêu - Dụ ngôn các nén bạc |
401 |
NHỮNG NGÀY SAU HẾT ĐỜI CHÚA GIÊ-SU |
|
I. NGÀY ÁP LỄ LÁ |
|
Si-mon tật phong đãi tiệc Chúa Giê-su |
408 |
Ma-ri-a Bê-tha-ni-a, Ma-ri-a Mag-đa-la và đàn bà tội lỗi là một hay ba người đàn bà khác nhau? |
410 |
II. NGÀY LỄ LÁ |
|
Chúa Giê-su khởi hoàn vào thành Giê-ru-sa-lem |
412 |
Chúa Giê-su báo trước Ngài sắp bỏ thế gian |
417 |
III. NGÀY THỨ HAI TUẦN THÁNH |
|
Chúa Giê-su rủa cây vả |
419 |
Chúa đuổi người buôn bán ra khỏi Đền thờ |
420 |
IV. NGÀY THỨ BA TUẦN THÁNH |
|
Cây vả héo - sức mạnh của đức tin |
422 |
Chất vấn về quyền phép Chúa Giê-su |
423 |
Dụ ngôn hai người con |
425 |
Bọn làm vườn nho hung ác - Đá câu tường |
425 |
Con đường thơ ấú nên nộp thuế cho vua La-mã chăng? |
429 |
Vấn đề người chết sống lại |
431 |
Giới răn trọng nhất |
433 |
Sao Đức Cứu thế lại là con vua Đa-vít? |
435 |
Chúa khiển trách người Pha-ri-siêu và đưa tin các hình phạt người Do thái |
436 |
Chân dung các ông Pha-ri-siêu |
437 |
Bảy lời nguyền rủa |
439 |
Chúa báo trước hình phạt người Do thái sẽ phải chịu |
441 |
Đồng tiền của bà goá |
443 |
Toát lược các điều Chúa đã dạy dân chúng |
444 |
Báo trước Giê-ru-sa-lem bị tàn phá và ngày tận thế |
445 |
A. Giê-ru-sa-lem bị tàn phá. |
|
Những điềm báo trước ngày đại hoạ của Do thái |
447 |
Giê-ru-sa-lem bị tàn phá |
451 |
B. Về ngày tận thế |
453 |
C. Mấy dụ ngôn về hai việc nói trên |
455 |
Dụ ngôn cây vả về Giê-ru-sa-lem bị tàn phá |
456 |
Mấy dụ ngôn về ngày tận thế |
457 |
Dụ ngôn chủ nhà tỉnh thức |
458 |
Dụ ngôn đầy tớ bất trung và bất trung |
460 |
Dụ ngôn 10 cô trinh nữ |
461 |
Dụ ngôn các nén bạc |
462 |
D. Cuộc chung thẩm |
463 |
V. NGÀY THỨ TƯ TUẦN THÁNH |
|
Hội đồng Cộng Toạ với Giu-đa |
466 |
VI. NGÀY THỨ NĂM TUẦN THÁNH |
|
Bữa tối sau hết |
469 |
A. Tiệc chiên theo nghi lễ Do thái |
469 |
B. Các Tông đồ dọn tiệc và Thầy trò cùng ngồi ăn |
470 |
C. Công việc xảy ra trong bữa tiệc |
471 |
Lúc đầu bữa |
472 |
Tông đồ tranh biện nhau - Chúa rửa chân |
473 |
Tố giác người nội công |
475 |
Chúa lập phép Thánh Thể |
478 |
Điều răn mới |
482 |
Chúa nói tiên tri về Phê-rô |
482 |
Nói tiên tri về những khốn khó đang chờ đợi Tông đồ |
483 |
D. Đàm đạo sau bữa tiệc ly |
484 |
Dàn bài |
484 |
Chúa khuyên môn đệ hãy tín nhiệm |
486 |
Những lời dặn nhủ cuối cùng |
488 |
Bài cầu nguyện: Chúa xin sự hợp nhất |
494 |
Kết |
496 |
VII. CHÚA GIÊ-SU CHỊU THƯƠNG KHÓ VÀ CHỊU CHẾT |
Chiều thứ V, ngày thứ VI, VII Tuần thánh |
498 |
Hồi I. Tại vườn Giệt-sê-ma-ni: Chúa Cầu nguyện và bị bắt |
499 |
Chúa Giê-su bị bắt |
502 |
Hồi II. Tại phủ Thượng tế Cai-pha |
506 |
Hội đồ̀ng Công Toạ - C.G. trước mặt An-na |
506 |
Chúa Giê-su bị cáo |
507 |
Chúa Giê-su bị án tử hình vì tự xưng là con Đ.C.T |
507 |
Phê-rô chối Thầy |
511 |
Hồi III. Tại phủ Tổng trấn |
513 |
Chúa Giê-su bị giải nộp cho tổng trấn La mã |
513 |
Trước mặt Pi-la-tô |
514 |
Pi-la-tô lập kế để tha Chúa Giê-su |
516 |
Chúa Giê-su bị đòn, đội mạo gai và bị hành hình |
519 |
Giu-đa thất vọng và tự vẫn |
522 |
Hồi IV. Đường thương khó |
523 |
Si-mon vác đỡ khổ giá Chúa Giê-su |
524 |
Chúa Giê-su ngừng bước an ủi kẻ khóc than Ngài |
525 |
Hồi V. Tại đồi Gol-go-tha |
525 |
Đồ̀i Gol-go-tha |
525 |
Chúa Giê-su bị đóng đanh |
526 |
Bảng án |
526 |
Chúa Giê-su trên Thánh giá chịu sỉ nhục |
528 |
Chúa Giê-su tắt thở |
529 |
Mấy việc lạ sau khi Chúa Giê-su tắt thở |
532 |
Hồi VI. Mai táng Chúa Giê-su trong mồ |
534 |
Giờ mệnh chung của Chúa |
538 |
Ngày mệnh chung của Chúa |
538 |
VIII. CHÚA GIÊ-SU SỐNG LẠI |
|
Xác Chúa không còn trong mồ |
545 |
Sống lại, Chúa đã hiện ra nhiều lần |
548 |
Hiện ra lần 1 và 2 |
551 |
Hiện ra lần 3,4,5 |
554 |
Mấy lần hiện ra sau |
556 |
IX. CHÚA GIÊ-SU LÊN TRỜI |
|
Tổng kết |
562 |
Muốn tìm những câu trong Phúc Âm |
563 |
Mát-thêu |
563 |
Mar-cô |
565 |
Lu-ca |
567 |
Gio-an |
569 |
Những bài Phúc Âm các ngày lễ |
570 |
Mục lục |
576 |
Các phụ bản |
587 |
Đính chính |
590 |