Dẫn Nhập ( Quyển I) |
19 |
I. Nội dung và ý nghĩa của sáng thế luân |
19 |
2. Ý nghĩa của giáo lý về công trình sáng thế |
21 |
II. Thử phác họa lịch sử về sáng thế luận |
24 |
1. Nền tảng Kinh Thánh của sáng thế luận |
24 |
2. Sáng thế luận vào thời giáo phụ |
26 |
BẢN VĂN KINH THÁNH |
33 |
st 1, 1-2, 4a |
33 |
1. Thế giới được sáng tạo nhờ Lời của Thiên Chúa |
33 |
St 2, 4b - 25 |
36 |
2. Con người là trung tâm của mọi loài thụ tạo trong trần gian |
36 |
St 3, 1-24 |
38 |
3. Tội nguyên thủy là "muốn hiện hữu như Thiên Chúa" |
38 |
St 16, 7-16 |
40 |
4. Thiên Chúa hiện ra dưới dáng vẻ một thiên sứ |
40 |
Xh 3, 1-6 |
41 |
5. Thiên Chúa tự mặc khải như thiên sứ trong đám lửa từ giữa bụi cây |
41 |
Tv 8, 2-10 |
42 |
6. Vị trí có một không hai của con người giữa các loài thụ tạo |
42 |
Tv104, 1-28 |
43 |
7. Ca ngợi quyền năng cao cả và lòng ân cần của Thiên Chúa đối với công trình do Người sáng tạo |
43 |
G 1, 6-12 |
45 |
8. Hoạt động của Satan nhằm cám dỗ và quyến rũ con người cũng chịu khuất phục quyền năng của Thiên Chúa |
45 |
G 38, 1- 35; 42, 1-3 |
46 |
9. Quyền năng vô biên khôn dò thấu của Đấng sáng tạo |
46 |
Cn 8, 22-31 |
49 |
10. Đức khôn ngoan cộng tác với Thiên Chúa trong công trình sáng tạo |
49 |
Kn 2, 18-24 |
50 |
11. Tên Quỷ là tác giả của cái chết |
50 |
Kn 13, 1-9 |
51 |
12. Đi từ thế giới thọ tạo để hiểu biết Thiên Chúa là một khả năng phổ quát của con người |
51 |
Is 6, 1-8 |
52 |
13. Isaia thị kiến cảnh Thiên Chúa được các thần Seraphim tôn thờ |
52 |
Is 40, 12-15. 22-31 |
53 |
14. Đấng sáng tạo toàn năng cũng là Đức Chúa của lịch sử |
53 |
Is 65, 17-20. 24-25 |
55 |
15. Thiên Chúa sẽ sáng tạo một thế giới mới để hoàn tất công trình cứu độ |
55 |
Is 66, 1-3 |
56 |
16. Thiên Chúa là Đấng siêu việt, không thỏa mãn với cách phùng thờ Người bằng hy lễ hay trong Đền thờ |
56 |
Is 66, 18-23 |
57 |
17. Mọi người đều được mời gọi tham gia vào công trình mới của thời cánh chung |
57 |
Gr 31, 31- 37 |
58 |
18. Thiên Chúa lập một giao ước mới mang tính vĩnh cửu |
58 |
Ml 2, 10. 14-15 |
59 |
19. Mọi người đều bình đẳng vì xuất phát từ cùng một nguồn gốc là Đấng sáng tạo |
59 |
Mt 6, 25-34 |
60 |
20. Phải tin tưởng và tín nhiệm Thiên Chúa là Đấng luôn luôn ân cần chăm sóc chúng ta |
60 |
Mt 25, 31-41 |
61 |
21. Quan điểm lịch sử cứu độ giúp ta nhận ra cứu cánh của sáng tạo là Vương Quốc Thiên Chúa |
61 |
Mc 7, 14-23 |
62 |
22. Sự ác bắt nguồn từ trái tim người ta |
62 |
Lc 2, 8-15 |
62 |
23. Các thiên thần loan báo Đấng cứu độ ra đời |
62 |
Ga 1, 1-14 |
63 |
24. Ngôi Lời đồng nhất với Thiên Chúa và làm Đấng trung gian trong công trình sáng tạo và cứu độ |
63 |
Ga 12, 27-36 |
65 |
24. Satan bị cái chết của Đức Giêsu trên thập giá tước hết mọi quyền lực |
65 |
Cv 14, 8-18 |
66 |
26. Công trình tạo thiên lập địa mặc khải cho mọi người Đấng duy nhất là Thiên Chúa Hằng Sống |
66 |
Cv 17, 22-31 |
67 |
27. Thiên Chúa vừa siêu việt đối với thế giới vừa hiện diện ngay trong thế giới |
67 |
Rm 1, 18-25 |
69 |
28. Mặc khải phổ quát và khả năng nhận biết Thiên Chúa qua con đường thọ tạo |
69 |
Rm 4, 13-22 |
70 |
29. Nhờ Ngôi Lời Thiên Chúa sáng tạo muôn vật muôn loài từ hư vô |
70 |
Rm 5, 12-21 |
71 |
30. Ân sủng Đức Giêsu Kitô chiến thắng cảnh suy đồi của con người |
71 |
Rm 8, 19-22 |
72 |
31. Toàn thể thế giới thọ tạo khao khát được cứu độ |
72 |
1 Cr 8, 4-21 |
73 |
32. Cần tỏ ra trân trọng khi sử dụng tài nguyên do Thiên Chúa sáng tạo |
73 |
1 Cr 10, 23-32 |
74 |
33. Hưởng dùng tài nguyên thiên nhiên trong thái độ cảm tạ là một cách tôn vinh Thiên Chúa |
74 |
2 Cr 5, 14-21 |
75 |
34. Sáng tạo mới trong Đức Giêsu Kitô |
75 |
Ep 1, 3-14 |
76 |
35. Sáng tạo, cứu độ và hoàn tất cánh chung kết thành một mối thống nhất dưới ánh sáng của mầu nhiệm Ba Ngôi và trong viễn cảnh lịch sử cứu độ |
76 |
Cl 1, 12-20 |
78 |
36. Vai trò then chốt của Đức Kitô trong công trình sáng tạo và cứu độ |
78 |
Cl 2, 8-15 |
79 |
37. Người ki tô hữu được chia sẻ chiến thắng của Đức Giêsu Kitô với sự ác |
79 |
1 Tm 4, 1-10 |
80 |
38. Mọi sự do Thiên Chúa sáng tạo đều tốt lành |
80 |
Dt 1, 1-14 |
81 |
39. Con Thiên Chúa là Đấng đồng nhất với Thiên Chúa vì Người là Đấng trung gian, Là Đức Chúa của thế giới thọ tạo |
81 |
Kh 10, 1-7 |
83 |
40. Thị kiến về thiên thần loan báo lúc ơn cứu độ được hoàn tất vào thời cánh chung |
83 |
Kh 12, 1-12 |
83 |
41. Thị kiến về cuộc tranh đấu gay go với sự ác và về chiến thắng cánh chung |
83 |
Kh 21, 1-7 |
85 |
42. Sáng tạo thế giới mới |
85 |
BẢN VĂN CỦA HUẤN QUYỀN GIÁO HỘI |
87 |
Bản tuyên tín Nicec-Constantinople |
87 |
43. Hiểu công trình sáng tạo dưới ánh sáng mầu nhiệm Ba Ngôi |
87 |
Bản liệt kê lập trường của các Giáo hoàng (khoảng 450) |
89 |
44. Sa ngã của Ađam và ân sủng của Thiên Chúa |
89 |
Thượng hội đồng Orange lần thứ hai (529) |
89 |
45. Ađam sa ngã gây hậu quả tại hại cho toàn thể loài người |
89 |
Thượng hội đồng Braga (Bồ Đào Nha 561) |
90 |
46. Phản bác chủ nghĩa nhị nguyên và lên án thái độ khinh rẻ thể xác dưới ảnh hưởng chủ nghĩa Mani |
90 |
Công đồng Latran IV (1215) |
92 |
47. Nguồn gốc của muôn loài muôn vật là Thiên Chúa, Đấng duy nhất Tốt Lành |
92 |
Tông hiến của đức Giáo hoàng Gioan XXII (1329) |
92 |
48. Tự do của Thiên Chúa trong công trình sáng tạo |
92 |
Công đồng Florence : Nghị quyết của huấn quyền Giáo hội đối với các Kitô hữu "Jacobites" (1442) |
93 |
49. Thiên Chúa là Đấng thiện hảo và chỉ sáng tạo những điều thiện hảo |
93 |
Công đồng tridentino: huấn quyền định nghĩa về tội Nguyên tổ |
94 |
50. Tóm lược giáo lý Công giáo về Tội Nguyên tổ |
94 |
Sắc thư của Giáo hoàng Pio V chống Baius (1567) |
99 |
51. Nguyên trạng của con người mang dấu ấn của ân sủng |
99 |
Thượng hội đồng giáo tính Cologne (1860) |
100 |
52. Tự do, tính nhân hậu và vinh quang Thiên Chúa trong công trình sáng tạo |
100 |
53. Ân sủng đặc biệt Thiên Chúa cho con người khi còn sống trong tình trạng nguyên thủy |
105 |
Công đồng Vatican I |
107 |
54. Thiên Chúa là Đấng siêu việt, Người sáng tạo và bảo toàn toàn thể vũ trụ |
107 |
Thư luân lưu của Giáo hoàng Pio XII: "Hunmani Generis" ( 1950) |
109 |
55. Thuyết Tiến hóa và Đức tin Công giáo |
109 |
56. Thuyết nhất nguyên phát sinh (monogenisme) làm nền tảng cho giáo lý với tội nguyên tổ |
110 |
Công đồng Vatican II |
111 |
57. Đức tin về Thiên Chúa sáng tạo là động lực thức đẩy con người hoạt động sáng tạo |
111 |
58. Con người đã sa ngã trong căn bản |
112 |
Tuyên bố của Hội đồng giám mục Đức (1980) |
113 |
59. Khủng hoảng sinh thái và Đức tin vào Thiên Chúa sáng tạo |
113 |
BẢN VĂN THẦN HỌC |
119 |
Didache 10, 2-5 |
119 |
60. Đức tin về Thiên Chúa sáng tạo dưới ánh sáng của bí tích Thánh Thể |
119 |
Thư Barnaba 6, 11-14 (130- 132) |
121 |
61. Vai trò trung gian của Đức Giêsu Kitô trong công trình sáng tạo và thế giới mới trong công cuộc cứu chuộc của Người |
121 |
Mục tử Hermas |
122 |
62. Thiên Chúa sáng tạo mọi sự từ hư vô |
122 |
Aristide th. Athenes (nửa đầu thế kỷ 2) |
123 |
63. Thiên Chúa, Đấng Duy nhất là siêu việt và Vĩnh cửu, là nguyên nhân khiến muôn vật muôn loài chuyển vận và được bảo tồn |
123 |
Justin (+ khoảng 165) |
125 |
64. Thiên Chúa sáng tạo là do lòng Người nhân hậu muốn con người được hưởng hạnh phúc |
125 |
Tatien miền Xy-ri (sh. Khoảng 120) |
126 |
65. Thiên Chúa, Đấng sáng tạo và là chủ tể muôn loài, là Thần Khí sáng tạo bằng quyền năng Ngôi Lời |
126 |
Theophile Th. Antioche (+ khoảng 185) |
128 |
66. Thiên Chúa là Đấng sáng tạo, Người quan phòng chăm sóc mọi sự: con người có khả năng nhận biết Người từ công trình và hoạt động của Người |
128 |
67. Thiên Chúa là Đấng sáng tạo vũ trụ từ hư vô theo nghĩa tuyệt đối |
131 |
Irenec Th. Lyon (+ khoảng 202) |
132 |
68. Chỉ có một Thiên Chúa duy nhất: Người là Đấng sáng tạo và cứu độ toàn thể thế giới thọ tạo |
132 |
69. Thế giới là công trình sáng tạo của Thiên Chúa Ba Ngôi |
133 |
70. Thiên Chúa Ba Ngôi trong tương quan với thế giới thọ tạo |
135 |
71. Tương quan mật thiết giữa sáng tạo và cứu độ trong mầu nhiệm Ba Ngôi theo vĩnh tưởng lịch sử cứu độ |
136 |
72. Con người trong nguyên trạng là hình ảnh Thiên Chúa |
138 |
Tertullien ( khoảng 166 sau 220) |
140 |
73. Sự vật Thiên Chúa tạo dựng đều tốt lành, nhưng con người đã lạm dụng |
140 |
Clement Th. Alexandrie (+ trước 215) |
142 |
74. Con Thiên Chúa giữ quyền cai quản thế giới |
142 |
Origene (khoảng 185-253/54) |
143 |
75. Tính bất biến của Thiên Chúa, các sự vật đã hình thành trong Đức khôn ngoan của Người trước khi xuất hiện trong thời gian |
143 |
76. Nhờ Đức Kitô là Đấng trung gian trong công trình sáng tạo, Thiên Chúa tạo dựng muôn loài hữu hình cũng như vô hình trong thời gian |
146 |
77. Thiên Chúa Đấng sáng tạo cũng là Đấng nắm chủ quyền trong việc hình thành và cai trị muôn loài, trong thế giới đầy vẻ khác biệt được tổ chức hài hòa |
147 |
78. Lòng nhân hậu của Thiên Chúa là nguyên cớ để Người sáng tạo mọi sự, sự quan phòng của người là quyền năng tổ chức mọi sự trong loài thọ tạo |
149 |
79. Sự ác xâm nhập thế giới |
151 |
80. Khiếm khuyết cũng có cái hay của nó trong kế hoạch của Thiên Chúa quan phòng |
154 |
81. Vai trò phụ thuộc của các thiên thần trong kế hoạch cứu độ |
156 |
Lactance (khoảng 250 sau 317) |
157 |
82. Thiên Chúa sáng tạo nhằm hai mục đích: con người và Thiên Chúa được con người thờ phượng |
157 |
Athanase (295-373) |
159 |
83. Con người trong nguyên trạng và khi sa ngã |
159 |
84. Thiên Chúa dùng quyền năng sáng tạo mà thiết lập một trật tự hài hòa từ những sự thể đối nghịch nhau |
162 |
85. Vũ trụ hài hòa là dấu hiệu nói lên tính duy nhất của Đấng sáng tạo |
164 |
Ephrem người Xyri (303-373) |
166 |
86. Đức khôn ngoan khôn lường và sự tự do của Thiên Chúa trong công trình sáng tạo |
166 |
Basile Th. Cesaree (khoảng 330- 379) |
169 |
87. Thân thể của Đấng sáng tạo |
169 |
88. Từ hư vô Thiên Chúa sáng tạo cả vật chất lẫn hình thể |
169 |
89. Con người là nơi sự ác bắt nguồn |
171 |
90. Ánh sáng là tác phẩm huy hoàng do Thiên Chúa sáng tạo |
173 |
91. Ngay cả điều có vẻ độc hại cũng hữu ích trong thế giới thọ tạo |
174 |
Gregoire Th. Nysse (khoảng 334-394) |
175 |
92. Con người được quyền làm chủ và thụ hưởng thọ tạo |
175 |
93. Con người trong nguyên trạng và hiện trạng |
177 |
Ambroise Th. Milan (339-397) |
180 |
94. Thiên Chúa là Đấng vô thủy, là Khởi nguyên tuyệt đối của vũ trụ càn khôn |
180 |
95. Sự ác phát xuất từ bên trong con người |
182 |
96. Thế giới do Thiên Chúa sáng tạo như một cơ thể duy nhất |
1844 |
97. Vẻ đẹp và tính hữu ích của biển cả do Thiên Chúa sáng tạo |
185 |
98. Rơm rạ cũng là phép lạ của Thiên Chúa |
187 |
99. Mặt trời là do Thiên Chúa sáng tạo và cũng là biểu tượng của Thiên Chúa |
189 |
Giaon Kim Khẩu (344-407) |
191 |
100. Công trình sáng tạo của Thiên Chúa con người không thể nào quan niệm được |
191 |
Augustin (354-430) |
194 |
101. Cái thiếu sót trong lối con người hiểu kế hoạch tổng quát của Thiên Chúa nhằm điều khiển thế giới |
194 |
102. Nhờ Ngôi Lời Thiên Chúa sáng tạo muôn loài từ hư vô |
196 |
103. Thiên Chúa Vĩnh cửu là Đấng sáng tạo thời gian |
197 |
104. Tương quan nối kết sáng tạo và cứu độ |
200 |
105. Vẻ đẹp của mặt đất là một lối ca ngợi Thiên Chúa không cần lời |
202 |
106. Nhờ Ngôi Lời Thiên Chúa sáng tạo trong Đức Giêsu Kitô |
203 |
107. Tri thức của thiên thần khác với tri thức của ma quỷ |
205 |
108. Niềm vui của Đấng sáng tạo trước tác phẩm của mình |
207 |
109. Thiên Chúa là Đấng nhân hậu, nhưng tại sao sự ác lại xâm nhập thế giới thọ tạo |
208 |
110. Thiên thần xấu tốt khác nhau ra sao |
210 |
111. Sự ác trong cảnh vạn vật hài hòa |
213 |
112. Con người trong thế giới thọ tạo và trong lịch sử cứu độ |
215 |
113. Đấng sáng tạo là nguyên nhân tác động ngay trong các hiện tượng đất đai sinh hoa kết quả |
218 |
114. Hậu quả của việc con người sa ngã |
221 |
115. Hạnh phúc hoàn hảo của con người trong nguyên trạng |
223 |
Theodoret Th. Cyr (393 khoảng 466) |
225 |
116. Từ bốn mùa đổi thay chúng ta nhận biết sự ân cần chăm sóc của Thiên Chúa |
225 |
117. Thiên Chúa là Đấng Tài công vô hình của thế giới thọ tạo |
227 |
Salvian Th. Marseilles (khoảng 400 sau 486) |
228 |
118. Đấng sáng tạo cũng là Đấng khôn ngoan ân cần cai trị thế giới |
228 |
Pseudo-Denys (Areopagite) |
229 |
119. Sự thiện hảo của Thiên Chúa tặng ban hiện hữu và bản thể cho mọi loài |
229 |
120. Khởi nguyên và cùng đích của mọi sự là vẻ đẹp và sự thiện hảo tuyệt đối |
234 |
121. Thiên thần là hình ảnh Thiên Chúa cao trọng nhất |
236 |
122. Các thiên thần làm trung gian cho Thiên Chúa mặc khải |
238 |
123. Ba tác phẩm của chín ca đoàn Thiên thần |
240 |
.240 Fulgence Th. Ruspe (467-533)... |
241 |
124. Ba Ngôi Thiên Chúa sáng tạo mọi sự từ hư vô |
241 |
125. Con người và thiên thần được ban hạnh phúc uyên nguyên nhưng lại đánh mất vì phạm tội |
244 |
126. Tội của Adam, con người đầu tiên và tội nguyên tổ |
246 |
..246 Gioan Damascène (khoảng 675-750).... |
248 |
127. Yếu tính các thiên thần |
248 |
128. Thiên đàng là nơi vui hưởng vinh phúc và thị kiến Thiên Chúa .. |
251 |
129. Thiên Chúa quan phòng và sự ác trong thế giới ... |
252 |
252 Anselme Th. Canterbury (1033/34-1109). |
256 |
130. Hữu thể Tối thượng sáng tạo muôn loài từ hư vô |
256 |
DẪN NHẬP (QUYỂN II). |
261 |
1. Sáng thế luận vào thời Trung cổ |
261 |
2. Sáng thế luận trong thời Hiện đại |
265 |
BẢN VĂN THẦN HỌC. |
275 |
Thời Trung cổ |
275 |
Anselme T. Canterbury (1033-1109) |
275 |
131. Hữu thể Tối thượng là Đấng bảo toàn và thấm nhuần muôn loài thọ tạo |
275 |
Pierre Lombard ( khoảng 1095-1160) |
277 |
132. Quan phòng là đặc tính cốt yếu của Thiên Chúa....... |
277 |
133. Thiên Chúa Sáng tạo là nguồn gốc của muôn vật muôn loài |
278 |
134. Thiên thần và con người được Thiên Chúa tao ,như những loài thọ tạo có lý trí |
280 |
135. Hoạt động sáng tạo của Thiên Chúa theo bốn phương thức |
283 |
Thomas d'Aquin (1225-1274) |
284 |
136. Tạo thiên lập địa là công trình và là dấu vết của Thiên Chúa Ba Ngôi |
284 |
137. Yếu tính của sự ác và sự ác trong tương quan với Thiên Chúa |
290 |
138. Thiên thần là những hữu thể hoàn toàn thiêng liêng |
296 |
139. Thế giới vật chất là tác phẩm tốt lành của Thiên Chúa |
298 |
140. Tính bất tử của thân xác là một ân sủng gắn liền với tình trạng nguyên thuỷ của con người |
301 |
141. Thiên Chúa là Đấng điều khiển mọi sự trong thế giới |
304 |
Bonaventurc (khoảng 1217-1274) |
309 |
142. Dấu vết Thiên Chúa Ba Ngôi trong thế giới Người hoạt động trong các loài thọ tạo theo ba phương thức |
309 |
143. Thế giới hữu hình nói chung như thể một dấu hiệu của Thiên Chúa |
313 |
144. Thế giới thọ tạo như một tấm gương phản chiếu Ba Ngôi Thiên Chúa |
314 |
145. Thiên Chúa là Đấng thiết lập và cai trị thế giới |
316 |
Eckhart (khoảng 120-1328) |
318 |
146. Ý nghĩa hữu thể học của mệnh đề : “Lúc khởi đầu Thiên Chúa sáng tạo trời và đất” |
318 |
147. Tính đa dạng đa tạp trong loài thọ tạo |
323 |
Nicolas T. Cuse (1401-1464) |
326 |
148. Sự quan phòng của Thiên Chúa có ý nghĩa phổ quát |
326 |
149. Ý nghĩa tuyệt đối thuộc về Đấng Sáng tạo còn loài thọ tạo chỉ mang tính ngẫu nhiên |
328 |
150. Thiên Chúa là điểm thoát khỏi tầm hiểu của mọi người, nơi vừa thâu tóm vừa khai triển muôn vật muôn loài |
331 |
Thời Cận đại |
333 |
Martin Luther (1483-1546) |
333 |
151. Tội nguyên tổ chỉ được huỷ bỏ trong hy vọng mà thôi |
333 |
152. Ý nghĩa của tội nguyên tố: con người hoàn toàn hư đốn |
335 |
153. Hoạt động sáng tạo của Thiên Chúa được thi thố mọi nơi mọi lúc trong mọi sự |
338 |
154. Sáng tạo là công trình của Thiên Chúa Ba Ngôi... |
339 |
155. Thiên Chúa Cha là Đấng Sáng tạo duy nhất, Đấng ân cần bảo toàn muôn vật muôn loài |
341 |
156. Con Thiên Chúa tham dự công trình sáng tạo và bảo toàn thế giới |
343 |
157. Tác giả và tác phẩm kết thành một mối thống nhất trong công trình sáng tạo của Thiên Chúa Ba Ngôi |
346 |
Jean Calvin (1509-1564) |
346 |
158. Thiên Chúa là Đức Chúa của cả thiên thần lẫn tên Quỷ |
348 |
159. Danh hiệu và chức của các thiên thần |
348 |
160. Yếu tính của tên Quỷ |
350 |
161. Tính đa dạng và trật tự trong thế giới họ tạo |
352 |
162. Sáng tạo và quan phòng |
355 |
163. Yếu tính của sự quan phòng Thiên Chúa |
356 |
Jacob Böhme (1575-1624) |
358 |
164. Thế giới thọ tạo như thể một trò chơi hài hoà trong đó Thiên Chúa tự mặc khải chính mình |
363 |
165. Sáng tạo là hoạt động trường tồn của Thiên Chúa Ba Ngôi |
363 |
166. Thế giới ngoại tại phát sinh từ Ngôi Lời trong cung lòng Thiên Chúa |
363 |
Blaise Pascal (1623-1662) |
364 |
167. Con người trong thế giới vô biên |
365 |
Franz Anton Staudenmaier (1800-1856) |
365 |
168. Thế giới thọ tạo là công trình của Thiên Chúa Ba Ngôi |
368 |
169. Thiên Chúa sáng tạo bản thể tinh thần và bản thể vật chất |
368 |
170. Sáng tạo các nguyên tố trong thiên nhiên |
371 |
Matthias Joseph Scheeben (1835-1888) |
373 |
171. Muôn vật muôn loài được tạo dựng là để tôn vinh Thiên Chúa |
376 |
172. Thiên Chúa Quan phòng cai quản thế giới thọ tạo |
376 |
Herman Schell (1850-1906) |
381 |
173. Thiên Chúa bảo toàn thế giới thọ tạo |
386 |
174. Thiên Chúa và sự ác |
386 |
Pierre Teilhard de Chardin (1881-1955) |
389 |
175. Cùng Thiên Chúa đấu tranh với sự ác |
393 |
176. Năng lực thiêng liêng của vật chất |
393 |
177. Kitô giáo và quá trình tiến hoá trong vũ trụ được thi thố mọi nơi mọi lúc trong mọi sự |
394 |
154. Sáng tạo là công trình của Thiên Chúa Ba Ngôi |
397 |
155. Thiên Chúa Cha là Đấng Sáng tạo duy nhất, Đấng ân cần bảo toàn muôn vật muôn loài |
399 |
156. Con Thiên Chúa tham dự công trình sáng tạo và bảo toàn thế giới |
401 |
157. Tác giả và tác phẩm kết thành một mối thống nhất trong công trình sáng tạo của Thiên Chúa Ba Ngôi |
403 |
Jean Calvin (1509-1564) |
403 |
158. Thiên Chúa là Đức Chúa của cả thiên thần lẫn tên Quỷ |
408 |
159. Danh hiệu và chức của các thiên thần |
413 |
160. Yếu tính của tên Quỷ |
413 |
161. Tính đa dạng và trật tự trong thế giới họ tạo |
417 |
162. Sáng tạo và quan phòng |
425 |
163. Yếu tính của sự quan phòng Thiên Chúa |
429 |
Jacob Böhme (1575-1624) |
429 |
164. Thế giới thọ tạo như thể một trò chơi hài hoà trong đó Thiên Chúa tự mặc khải chính mình |
431 |
165. Sáng tạo là hoạt động trường tồn của Thiên Chúa Ba Ngôi |
437 |
166. Thế giới ngoại tại phát sinh từ Ngôi Lời trong cung lòng Thiên Chúa |
438 |
Blaise Pascal (1623-1662). |
440 |
167. Con người trong thế giới vô biên |
442 |
Franz Anton Staudenmaier (1800-1856) |
445 |
168. Thế giới thọ tạo là công trình của Thiên Chúa Ba Ngôi |
445 |
169. Thiên Chúa sáng tạo bản thể tinh thần và bản thể vật chất |
449 |
170. Sáng tạo các nguyên tố trong thiên nhiên |
451 |
171. Muôn vật muôn loài được tạo dựng là để tôn vinh Thiên Chúa |
452 |
172. Thiên Chúa Quan phòng cai quản thế giới thọ tạo |
454 |
Herman Schell (1850-1906) |
455 |
173. Thiên Chúa bảo toàn thế giới thọ tạo |
458 |
174. Thiên Chúa và sự ác |
458 |
Pierre Teilhard de Chardin (1881-1955) |
462 |
175. Cùng Thiên Chúa đấu tranh với sự ác |
462 |
176. Năng lực thiêng liêng của vật chất |
464 |
177. Kitô giáo và quá trình tiến hoá trong vũ trụ |
467 |
178. Vai trò của sự ác trong một thế giới xuất phát từ quá trình tiến hoá |
471 |
179. Đức Kitô và quá trình tiến hoá |
471 |
Karl Barth (1886-1968) |
471 |
180. Sáng thế và Giao ước |
473 |
181. Thiên Chúa là một Thiên Chúa Quan phòng |
473 |
Paul Tillich (1886-1965) |
476 |
182. Sáng tạo là yếu tính của Thiên Chúa |
476 |
183. Kitô giáo hiểu quan phòng như thế nào? |
479 |
184. Làm thế nào biện minh cho Thiên Chúa trong công trình sáng thế ? |
479 |
Karl Rahner (1904-1984) |
482 |
185. Tương quan giữa Đấng Sáng tạo và loài thọ tạo tinh thần |
482 |
186. Ba lập trường trong vấn đề thiên thần |
484 |
187. Vũ trụ trong quá trình biến hoá |
484 |
188. Thế giới khởi đầu theo quan niệm thần học và khoa học tự nhiên |
486 |
189. Dấu ấn của Đấng Sáng tạo trong thế giới thọ tạo |
486 |
190. Thuyết tiến hoá có thể dung hoà với niềm tin vào Thiên Chúa Sáng tạo của Kitô giáo |
490 |
Jürgen Moltmann (Sh. 1926) |
490 |
191. Thiên Chúa luận theo quan điểm Thần Khí học |
495 |
192. Sáng thế luận dưới ánh sáng giáo lý Ba Ngôi |
495 |
193. Tương quan bổ túc giữa sáng tạo và tiến hoá |
495 |
194. Con người và thái độ cảm tạ trong toàn thể thế giới thọ tạo |
497 |
195. Ngày Sabát là cùng đích của toàn thể thế giới thọ tạo |
497 |
196. Sáng tạo liên tục (creatio continua) xét như bảo toàn và tái tạo |
498 |
Wolfhart Pannenberg (Sh. 1928) |
498 |
197. Quyền năng sáng tạo thuộc về tương lai Thiên Chúa |
499 |
458 Hans Küng (Sh. 1928) |
500 |
198. Khoa học và thần học quan niệm thế nào về khởi nguyên thế giới ? |
501 |
199. Nên tin Thiên Chúa sáng tạo với một niềm tin tưởng hợp lý |
502 |
200. Thiên Chúa điều khiển quá trình tiến hoá của thế giới.......... |
503 |
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI NÓI GÌ VỀ CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO |
504 |
Arthur Stanley Eddington (1882-1944) |
505 |
201. Giả thuyết về nền tảng uyên nguyên tuyệt đối của thế giới |
505 |
Tôn giáo Babylone |
510 |
216. Thần hệ (Theogonie) |
513 |
217. Thuyết về nguồn gốc vũ trụ |
515 |
218. Thuyết về sự sinh thành con người |
515 |
Tôn giáo Hy Lạp |
516 |
219. Các nguyên lý nguyên thuỷ của vũ trụ |
517 |
Tôn giáo Ấn độ |
518 |
220, Thế giới sinh ra từ các nguyên tố phi nhân thân |
520 |
221. Thế giới sinh ra từ một quả trứng |
522 |
222. Mật ong là biểu tượng cho các nguyên tố trong cuộc sáng tạo muôn vật muôn loài |
523 |
223: Một Thiên Chúa, một Đức Chúa duy nhất là nền tảng uyên nguyên của Vũ trụ |
524 |
224. Thần Shiva là Đấng Sáng tạo vạn vật |
526 |
225. Thần Shiva là Chúa Tể vạn vật |
528 |
226. Thần Krishna là nguồn gốc và là chủ muôn vật muôn loài |
532 |
227. Mọi sự trong thế giới thọ tạo liên đới với nhau |
534 |
228. Thế giới thành hình theo từng giai đoạn nhờ một cặp Thần Hoá Công |
537 |
229. Hai vị Hoá Công trong công trình sáng thế |
537 |
230. Tiến trình sáng thế của Thần Manitu (Thần Khí Vĩ Đại) |
537 |
Hồi giáo |
538 |
231. Tin vào Đấng Sáng tạo và ngợi khen Người |
583 |
232. Allah là Đấng Sáng tạo và là Đức Chúa vũ trụ |
542 |
233. Trật tự trong thế giới là dấu hiệu quyền năng sáng tạo của Allah |
542 |
234. Quyền năng của Đấng Sáng tạo và vẻ hài hoà trong thế giới thọ tạo |
543 |
235. Quyền năng sáng tạo của Thiên Chúa là để che chở con người |
543 |
Tôn giáo trên các quần đảo Polynésie |
544 |
236. Thần Taaroa (Tangaroa) là Đấng đã sáng tạo ra chính mình và là nền tảng uyên nguyên của toàn bộ thế giới |
544 |