Lời nói đầu |
13 |
1. Tình trạng bản văn Tân Ước |
15 |
2. Cách đọc bản văn |
16 |
3. Bản văn Hy Lạp |
18 |
4. Những quy ước trình bày |
19 |
4.1. Tiếng Hy Lạp song song với tiếng Việt |
19 |
4.2. Không thêm tên riêng vào bản văn |
20 |
4.3. Dịch các lời đối thoại |
20 |
4.4. Các từ viết hoa trong tiếng Việt |
21 |
4.5. Danh xưng trước tên riêng |
21 |
4.6. Dịch các liên từ |
22 |
4.7. Các từ in nghiêng |
22 |
4.8. Dấu [ ] |
23 |
4.9. Dấu [[ ]] |
24 |
4.10. Dấu ( ) |
24 |
4.11. Dấu // |
24 |
4.12. Phiên âm tên riêng |
26 |
5. Các từ giữ nguyên ngữ |
26 |
5.1. Đấng Pa-rác-lê |
26 |
5.2. A-men, a-men |
28 |
5.3 Ráp-bi |
29 |
5.4. Sa-bát |
30 |
5.5. Hô-san-na |
30 |
Tin mừng Gioan |
31 |
Cấu trúc Tin Mừng |
32 |
1,1-18: Lời tựa thần học |
41 |
1,19-51: Lời tựa lịch sử (4 ngày) |
46 |
1,19- 28: Ngày thứ nhất |
46 |
1,29-34: Ngày thứ hai |
48 |
1,35-42: Ngày thứ ba |
50 |
1,43-51: Ngày thứ tư |
52 |
2.1- 12: Dấu lạ 1 ở Cana, nước hoá thành rượu |
55 |
2,13-22: Đền Thờ mới |
59 |
2,23-3,21: Trình thuật - đối thoại - độc thoại (I) |
61 |
2,23-25: Trình thuật |
61 |
3,1- 12: Đối thoại: Đức Giê-su và Ni-cô-đê-mô |
62 |
3,13-21: Đức Giê-su độc thoại về sứ vụ |
65 |
3,22-36: Trình thuật - đối thoại - độc thoại (II) |
68 |
3.22- 25: Trình thuật |
68 |
3.26- 30: Đối Thoại: Gio-an và các môn đệ |
69 |
3,31-36: Gio-an độc thoại về sứ vụ Đức Giê-su |
70 |
4,1- 42: Đức Giê-su ở Sa-ma-ri |
72 |
4,1- 6: Đức Giê-su đi Ga-li-lê, băng qua Sa-ma-ri |
72 |
4,7-26: Đối thoại với ngưòi phụ nữ Sa-ma-ri |
73 |
4.27- 38: Đối thoại vói các môn đệ |
78 |
4,39-42: Gặp gỡ và ở lại vói ngưòi Sa-ma-ri |
82 |
4,43-54: Đức Gỉê-su ở Ga-li-lê, dấu lạ 2 ở Cana |
83 |
Ch. 5: Chữa lành, tranh luận và diễn từ |
86 |
5,1- 18: Dấu lạ 3, chữa người bại liệt - tranh luận |
86 |
5,19- 47: Diễn từ độc thoại của Đức Giê-su |
91 |
Ch. 6: Hai dấu lạ, một diễn từ |
99 |
6,1- 15: Dấu lạ 4, bánh hoá nhiều |
99 |
6,16-21: Dấu lạ 5, Đức Giê-su đi trên Biển Hồ |
102 |
6,22- 24: Đám đông gặp lại Đức Giê-su |
104 |
6,25-40: Tranh luận I, bánh từ tròi xuống |
105 |
6,41-51: Tranh luận II, nguồn gốc của Đức Giê-su |
109 |
6,52-59: Tranh luận III, “ăn thịt và uống máu” |
111 |
6,60-71: Phản ứng sau diễn từ |
113 |
7,1- 13: Đức Giê-su chưa xuất hiện vì bị bách hại |
117 |
7,14-39: Đức Giê-su xuất hiện công khai |
119 |
7,40-52: Phản ứng khác nhau về Đức Giê-su |
127 |
7,53-8,11: Người phụ nữ ngoại tình |
130 |
8,12- 30: Tranh luận I, vói những kẻ chống đối |
133 |
8,31-47: Tranh luận II, vói ngưòi Do Thái đã tin |
139 |
8,48-59: Tranh luận III, với ngưòi Do Thái không tin |
144 |
Ch. 9: Dấu lạ 6, anh mù thấy và tin |
148 |
9,1- 12: Dấu lạ và nhũng nguời láng giềng |
148 |
9,13-34: Tranh luận |
151 |
9,35-41: Kết quả và kết luận của dấu lạ |
157 |
10.1- 21: Dụ ngôn cửa ràn chiên và mục tử tốt |
159 |
10,22-42: Tranh luận cuối cùng |
164 |
11,1- 46: Dấu lạ 7, La-da-rô chết và sống |
170 |
11,1- 16: Ở ngoài Glu-đê |
170 |
11,17-37: Ở ngoài làng Bê-tha-ni-a |
174 |
11,38-46: Ở mộ La-da-rô - dấu lạ |
178 |
11,47-54: Quyết định giết Đức Giê-su |
181 |
11,55—57: Lễ Vượt Qua đến gần |
183 |
12,1- 11: Xức dầu thom ở Bê-ta-ni-a |
184 |
12,12- 19: Đức Giê-su vào Giê-ru-sa-lem |
187 |
12,20-36: Giờ tôn vinh đã đến |
189 |
12,37-50: Tóm kết sứ vụ |
193 |
12,37-43: Tác giả tóm kết sứ vụ của Đức Giê-su |
193 |
12,44-50: Đức Giê-su tóm kết sứ vụ của Nguời |
195 |
Ch. 13—17: Những lòi từ biệt |
197 |
13,1-32: Dẫn nhập, rửa chân, Giuđa nộp Thầy |
197 |
13.1- 20: Dẫn nhập — rửa chân cho các môn đệ |
197 |
13,21-32: Giu-đa nộp Thầy - kết thúc |
202 |
13,33-14,31: Diễn từ I |
205 |
13,33-38: Điều răn yêu mến. Theo và chối Thầy |
205 |
14.1- 14: “Biết” - “tin” - “làm” - “xin” |
207 |
14.15- 26: Yêu mến, sự ở lại của ba Đấng |
211 |
14.27- 31: Bình an và niềm vui trong khủng hoảng |
216 |
Ch. 15-16: Diễn từ II |
218 |
15.1- 17: Ở lại, tình yêu và tình bạn |
218 |
15.18- 16,4a: Thế gian thù ghét và bách hại |
223 |
16,4b-15: Hoạt động của Đấng Pa-rác-lê |
227 |
16.16- 33: Sự ra đi của Đức Giê-su |
230 |
Ch. 17: Đức Giê-su ngỏ lời với Cha |
236 |
17.1- 8: Tôn vinh và sứ vụ của Đức Giê-su |
236 |
17,9-19: Can thiệp cho các môn đệ |
238 |
17,20-23: Can thiệp cho người sẽ tin và đã tin |
241 |
17,24-26: Ước muốn cuối cùng của Đức Giê-su |
243 |
Ch. 18-19: Trình thuật Thưong Khó |
244 |
18.1- 11: Đức Giê-su tự nguyện đón nhận khổ nạn |
244 |
18,12-27: Đức Giê-su bị bắt, ở dinh Kha-nan, Phê-rô chối Đức Giê-su |
247 |
18.28- 19,16a: Đức Giê-su và Phi-la-tô |
252 |
19,16b-42: Đóng đinh - chết - mai táng |
261 |
Ch. 20-21: Trình thuật Phục Sinh |
269 |
20.1- 10: Ngôi mộ trống |
269 |
20,11-18: Đức Giê-su hiện ra vói Ma-ri-a |
271 |
20.19- 29: Đức Giê-su hiện ra với các môn đệ |
273 |
20,30-31: Kết luận thứ nhất (21,24-25) |
276 |
21.1- 14: Dấu lạ 8, mẻ cá lạ lùng |
277 |
21,15-23: Phê-rô và môn đệ Đức Glê-su yêu mến |
281 |
21,24-25: Kết luận thứ hai (20,30-31) |
285 |
Ba thư Gio-an |
287 |
Thư thứ nhất Gio-an |
288 |
1. Cấu trúc |
288 |
2. Bản văn lGa |
289 |
lGa 1,1-4: Lời tựa |
289 |
I. lGa 1,5-2,28: Cách sống của người có hiệp thông |
290 |
a. lGa 1,5-2,2: Đi trong ánh sáng và sám hối |
290 |
b. lGa 2,3-11: “Biết”, “giữ điều răn” và “ở lại” |
293 |
c. lGa 2,12-28: Thế gian, tên phản Ki-tô và Dầu xức |
295 |
II. lGa 2,29-4,6: Không biết - biết Thiên Chúa |
302 |
A\ lGa 2,29-3,10: Con cái Thiên Chúa và tội lỗi |
302 |
B\ lGa 3,11-24: Yêu, ghét và điều răn |
305 |
c\ lGa 4,1-6: Thần khí sự thật, thần khí sai lầm |
310 |
III. lGa 4,7-5,13: Lòng mến và lòng tin |
312 |
B”. lGa 4,7-21: Yêu mến Thiên Chúa và anh em |
312 |
C”. lGa 5,1-13: Lòi chứng, lòng tin và sự sống |
316 |
lGa 5,13-21: Lòi kết |
320 |
lGa 5,14-17: Cầu nguyện cho người tội lỗi |
320 |
lGa 5,18-21: Thiên Chúa và vấn đề tội |
321 |
Thư thứ hai Gio-an |
323 |
1. Cấu trúc |
323 |
2. Bản văn 2Ga |
323 |
Thư thứ ba Gio-an |
329 |
1. Cấu trúc |
329 |
2. Bản văn 3Ga |
329 |
Phụ lục: Mẫu tự - chuyển tự — cách đọc |
335 |
Các từ viết tắt |
338 |