Chìa Khoá Mở Vào Tin Mừng
Tác giả: H.Lesêtre
Ký hiệu tác giả: HL-E
Dịch giả: Lm. Giuse Trần Minh Tiến
DDC: 225.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Tân ước
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0004214
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2021
Khổ sách: 21
Số trang: 196
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0005645
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2021
Khổ sách: 21
Số trang: 196
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC BẢN VĂN TIN MỪNG 7
CHƯƠNG I: BỐN CUỐN TIN MỪNG 9
1. Ý nghĩa tiếng "Tin Mừng" 9
2. Thánh Matthêu 10
3. Thánh Marcô 11
4. Thánh Luca 12
5. Thánh Joan 13
6. Cả 4 Tin Mừng 14
7. Các cuốn Tin Mừng ngụy thư 14
8. Niên biểu của các Tin Mừng 115
9. Ngôn ngữ của các sách Tin Mừng 16
10. Các thủ bản sách Tin Mừng 16
11. Bản phổ thông của các sách Tin Mừng 17
CHƯƠNG II: THẨM QUYỀN TÍN LÝ CỦA CÁC SÁCH TIN MỪNG  
12. Linh ứng 19
13. Tầm mức của linh ứng 20
14. Phần đóng góp của văn sỹ trong các sách Tin Mừng 20
15. Viết cho ai và mục đích giáo thuyết của các Tin Mừng 21
16. Tin Mừng theo Thánh Matthêu 21
17. Tin Mừng theo Thánh Marcô 23
18. Tin Mừng theo Thánh Luca 23
19.Tin Mừng theo Thánh Joan 24
20. Giá trị lịch sử của các sách Tin Mừng 24
21. Tin Mừng không chứa mạc khải trọn vẹn 25
22. Lợi ích của sách Tin Mừng 26
CHƯƠNG III: CÁC VẤN ĐỀ Tin Mừng  
23. Các sách nhất lãm 27
24. Các chỗ tương đồng 28
25. Các chỗ dị biệt 29
26. Tại sao lại có các chỗ tương đồng dị biệt đó? 30
27. Hệ thống và các vấn đề Nhất lãm 31
28. Giải quyết vấn đề Nhất lãm 32
29. Vấn đề thánh Joan 33
30. Thánh Joan coi như đã có sách Nhất lãm rồi 34
31. Các sự kiện trong sách Joan 34
32. Các bài nói truyện trong sách Joan 36
33. Chứng tá của Joan về Tin Mừng 37
PHẦN THỨ HAI: XỨ PALESTINE VÀO THỜI TIN MỪNG 39
CHƯƠNG I: HOÀN CẢNH ĐỊA LÝ  
34. Tên gọi và biên giới của xứ này  41
35. Địa hình của xứ này 42
36. Khí hậu 42
37. Phân chia lãnh thổ 43
38. Tỉnh Judée 43
39. Tỉnh Galilée 44
40. TỈnh Pérée 45
41. Tỉnh Samarie 46
42. Miền thập tỉnh 47
43. Các thành phố Hy lạp 47
44. Thành Jerusalem 48
45. Miền phụ cận Jerusalem 49
CHƯƠNG II: CHÍNH QUYỀN  
46. Vào thời Chúa sinh ra 51
47. Các quan tổng trấn 52
48. Quan trọng Ponce Pilate 53
49. Các con của Herode 54
50. Hội đồng công tọa 55
51. Các tòa án dưới 56
52. Hình sự 57
53. Án xử tử 58
54. Thuế khóa 59
55. Các người thâu thuế 60
56. Người Roma và đạo Do thái 60
CHƯƠNG III: ĐỀN THỜ VÀ CÁC TƯ TẾ  
57. Xây cất 62
58. Sân dành cho dân ngoại 63
59. Sân phụ nữ và sân của dân Israel 63
60. Sân các tư tế 64
61. Cung thánh 65
62. Các viên chức đền thờ 65
63. Lợi tức của đền thờ 66
64. Thượng tế 66
65. Các tư tế 67
66. Tế tự hàng ngày 68
CHƯƠNG IV: CÁC LỄ LẠC DO THÁI  
67. Lễ Vượt Qua 69
68. Tiệc Vượt Qua 70
69. Lễ Ngũ tuần 71
70. Lễ Lều trại 71
71. Các lễ lạc khác 72
72. Ngày hưu lễ (Sabbatô) 73
73. Lịch Do thái 74
CHƯƠNG V: ĐỜI SỐNG TÔN GIÁO  
74. Các Hội đường 76
75. Dịch vụ tôn giáo tại các Hội đường 77
76. Luật pháp và tiên tri 78
77. Kinh nguyện 79
78. Ăn chay và bố thí 79
79. Việc quán tẩy 80
80. Cắt bì  81
81. Các người Do thái hải ngoại (tản mát) 82
82. Các tân tòng 83
CHƯƠNG VI: HỌC THUYẾT DO THÁI   
83. Các ký lục và các tiến sĩ 84
84. Vai trò của các ký lục 85
85. Các biệt phái 86
86. Các người Esséniens 87
87. Các người Sadducéens 87
88. Phe Hérodiens 88
89. Mong chờ Đấng Cứu Thế 88
90. Quan niệm sại lạc về Đấng Cứu Thế 89
91. Đối lập tự nhiên với Đấng Cứu Thế đích thực 90
CHƯƠNG VII: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT  
92. Nhà ở 92
93. Các vật dụng 93
94. Ăn mặc 94
95. Tắm rửa 95
96. Lương thực 95
97. Bữa ăn 96
98. Đời sống thôn dã 97
99. Ngề nghiệp 98
100. Các bệnh tật 99
101. Thuốc thang 100
CHƯƠNG VIII: ĐỜI SỐNG XÃ HỘI  
102. Gia đình 102
103. Hôn nhân 103
104. Ly dị 104
105. Các nô lệ  105
106. Các quan hệ xã hội 106
107. Đám tang 107
108. Mồ mả 108
109. Đo lường 109
110. Tiền tệ 110
CHƯƠNG IX: NGÔN NGỮ CỦA SÁCH TIN MỪNG  
111. Ngôn ngữ nói 112
112. Đặc thù của ngôn ngữ 113
113. Ý nghĩa đặc biệt của một số từ ngữ 113
114. Thành ngữ theo hình thức Do thái 116
115. Các tỉ hoán 118
116. Các hoán dụ 119
117. Cách hành văn đơn sơ 120
PHẦN THỨ BA: NỘI DUNG CÁC SÁCH TIN MỪNG 121
CHƯƠNG I: SỰ HÀI HÒA CỦA TIN MỪNG  
118. Phối hợp bốn bản văn 123
119. Thứ tự và hài hòa của các bản văn Tin Mừng 125
CHƯƠNG II: THỜI BIỂU CỦA TIN MỪNG  
120. Việc sinh ra của Chúa Cứu Thế 135
121. Thứ tự các sự kiện thời thơ ấu 136
122. Năm thứ 30 137
123. Khoảng thời gian Công vụ 137
124. Phân chia thời gian đời Công vụ 138
125. Ngày ăn bữa tiệc 139
126. Ngày tử nạn của Chúa Cứu Thế 140
CHƯƠNG III: CÁC MỐI LIÊN HỆ CỦA CHÚA CỨU THẾ  
127. Với mẹ mình 141
128. Vị thánh Giuse 142
129. Với họ hàng bà con 142
130. Với các thánh nữ 143
131. Với con trẻ 143
132. Với các tội nhân 1444
133. Với các người biệt phái 144
134. Với quần chúng nhân dân 145
135. Với các nhà cầm quyền  146
136. Với các Tông đồ 147
CHƯƠNG IV: GIÁO THUYẾT CỦA CHÚA GIÊSU KITÔ  
137. BẢN chất của giáo thuyết này 149
138. Chúa Ba Ngôi 150
139. Đấng Cứu Thế 151
140. Nước Thiên Chúa 151
141. Định mệnh con người 152
142. Luân lý Tin Mừng 153
143. Các nhân đức Kitô giáo 154
144. Đời sống siêu nhiện 155
CHƯƠNG V: NGUỒN GỐC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG HUẤN
CỦA CHÚA CỨU THẾ
 
145. Giáo lý của Chúa không do loài người 156
146. Giáo lý rút ra từ Kinh Thánh 157
147. Giáo lý đến từ Cha Ngài 157
148. Đức Giêsu nói như vị tôn sư 158
149. Vừa tầm hiểu mọi người 159
CHƯƠNG VI: CÁC DỤ NGÔN  
150. Bản chất các dụ ngôn 161
151. Nhóm dụ ngôn I 162
152. Nhóm dụ ngôn II 163
153. Nhóm dụ ngôn IIII 164
154. Lý do dùng dụ ngôn 165
155. Các dụ ngôn về Nước Trời 166
CHƯƠNG VII: CÁC PHÉP LẠ  
156. Đa số các phép lạ Chúa làm 168
157. Phép lạ trên các sự vật thiên nhiên 169
158. Khu trừ ma quỷ 169
159. Chữa lành bệnh tật  171
160. Cho sống lại 172
161. Các phép lạ là tùy cơ hội của Chúa Cứu Thế 172
162. Ý nghĩa của các phép lạ 173
163. Biểu tượng của các phép lạ 174
CHƯƠNG VIII: SỰ PHỤC SINH CỦA CHÚA GIÊSU KITÔ  
164. Các lời tiên tri về sự Phục sinh 175
165. Thực tại Phục sinh 176
166. Đức tin chậm chạp của các Tông Đồ 177
167. Những sự kiện không cắt nghĩa nổi nếu không có Phục sinh 178
CHƯƠNG IX: CÁ TÍNH CỦA ĐỨC GIÊSU KITÔ  
168. Lòng thánh thiện 180
169. Ngài yêu mến Chúa Cha 181
170. Ngài yêu nhân loại 182
171. Các nhân đức riêng 182
172. Sự trong sáng của đời Ngài 183
 CHƯƠNG X: THẦN TÍNH CỦA CHÚA GIÊSU KITÔ  
173. Hoàn tất các lời tiên tri 185
174. Duyên cớ và hậu kết của sự hoàn tất ấy 186
175. Các lời tiên tri Chúa Giêsu đã nói 186
176. Kết luận rút ra từ các phép lạ 188
177. Các lời quả quyết của Chúa về bản thân Ngài 189