PHẦN THỨ NHẤT: CÁC BẢN VĂN TIN MỪNG |
7 |
CHƯƠNG I: BỐN CUỐN TIN MỪNG |
9 |
1. Ý nghĩa tiếng "Tin Mừng" |
9 |
2. Thánh Matthêu |
10 |
3. Thánh Marcô |
11 |
4. Thánh Luca |
12 |
5. Thánh Joan |
13 |
6. Cả 4 Tin Mừng |
14 |
7. Các cuốn Tin Mừng ngụy thư |
14 |
8. Niên biểu của các Tin Mừng |
115 |
9. Ngôn ngữ của các sách Tin Mừng |
16 |
10. Các thủ bản sách Tin Mừng |
16 |
11. Bản phổ thông của các sách Tin Mừng |
17 |
CHƯƠNG II: THẨM QUYỀN TÍN LÝ CỦA CÁC SÁCH TIN MỪNG |
|
12. Linh ứng |
19 |
13. Tầm mức của linh ứng |
20 |
14. Phần đóng góp của văn sỹ trong các sách Tin Mừng |
20 |
15. Viết cho ai và mục đích giáo thuyết của các Tin Mừng |
21 |
16. Tin Mừng theo Thánh Matthêu |
21 |
17. Tin Mừng theo Thánh Marcô |
23 |
18. Tin Mừng theo Thánh Luca |
23 |
19.Tin Mừng theo Thánh Joan |
24 |
20. Giá trị lịch sử của các sách Tin Mừng |
24 |
21. Tin Mừng không chứa mạc khải trọn vẹn |
25 |
22. Lợi ích của sách Tin Mừng |
26 |
CHƯƠNG III: CÁC VẤN ĐỀ Tin Mừng |
|
23. Các sách nhất lãm |
27 |
24. Các chỗ tương đồng |
28 |
25. Các chỗ dị biệt |
29 |
26. Tại sao lại có các chỗ tương đồng dị biệt đó? |
30 |
27. Hệ thống và các vấn đề Nhất lãm |
31 |
28. Giải quyết vấn đề Nhất lãm |
32 |
29. Vấn đề thánh Joan |
33 |
30. Thánh Joan coi như đã có sách Nhất lãm rồi |
34 |
31. Các sự kiện trong sách Joan |
34 |
32. Các bài nói truyện trong sách Joan |
36 |
33. Chứng tá của Joan về Tin Mừng |
37 |
PHẦN THỨ HAI: XỨ PALESTINE VÀO THỜI TIN MỪNG |
39 |
CHƯƠNG I: HOÀN CẢNH ĐỊA LÝ |
|
34. Tên gọi và biên giới của xứ này |
41 |
35. Địa hình của xứ này |
42 |
36. Khí hậu |
42 |
37. Phân chia lãnh thổ |
43 |
38. Tỉnh Judée |
43 |
39. Tỉnh Galilée |
44 |
40. TỈnh Pérée |
45 |
41. Tỉnh Samarie |
46 |
42. Miền thập tỉnh |
47 |
43. Các thành phố Hy lạp |
47 |
44. Thành Jerusalem |
48 |
45. Miền phụ cận Jerusalem |
49 |
CHƯƠNG II: CHÍNH QUYỀN |
|
46. Vào thời Chúa sinh ra |
51 |
47. Các quan tổng trấn |
52 |
48. Quan trọng Ponce Pilate |
53 |
49. Các con của Herode |
54 |
50. Hội đồng công tọa |
55 |
51. Các tòa án dưới |
56 |
52. Hình sự |
57 |
53. Án xử tử |
58 |
54. Thuế khóa |
59 |
55. Các người thâu thuế |
60 |
56. Người Roma và đạo Do thái |
60 |
CHƯƠNG III: ĐỀN THỜ VÀ CÁC TƯ TẾ |
|
57. Xây cất |
62 |
58. Sân dành cho dân ngoại |
63 |
59. Sân phụ nữ và sân của dân Israel |
63 |
60. Sân các tư tế |
64 |
61. Cung thánh |
65 |
62. Các viên chức đền thờ |
65 |
63. Lợi tức của đền thờ |
66 |
64. Thượng tế |
66 |
65. Các tư tế |
67 |
66. Tế tự hàng ngày |
68 |
CHƯƠNG IV: CÁC LỄ LẠC DO THÁI |
|
67. Lễ Vượt Qua |
69 |
68. Tiệc Vượt Qua |
70 |
69. Lễ Ngũ tuần |
71 |
70. Lễ Lều trại |
71 |
71. Các lễ lạc khác |
72 |
72. Ngày hưu lễ (Sabbatô) |
73 |
73. Lịch Do thái |
74 |
CHƯƠNG V: ĐỜI SỐNG TÔN GIÁO |
|
74. Các Hội đường |
76 |
75. Dịch vụ tôn giáo tại các Hội đường |
77 |
76. Luật pháp và tiên tri |
78 |
77. Kinh nguyện |
79 |
78. Ăn chay và bố thí |
79 |
79. Việc quán tẩy |
80 |
80. Cắt bì |
81 |
81. Các người Do thái hải ngoại (tản mát) |
82 |
82. Các tân tòng |
83 |
CHƯƠNG VI: HỌC THUYẾT DO THÁI |
|
83. Các ký lục và các tiến sĩ |
84 |
84. Vai trò của các ký lục |
85 |
85. Các biệt phái |
86 |
86. Các người Esséniens |
87 |
87. Các người Sadducéens |
87 |
88. Phe Hérodiens |
88 |
89. Mong chờ Đấng Cứu Thế |
88 |
90. Quan niệm sại lạc về Đấng Cứu Thế |
89 |
91. Đối lập tự nhiên với Đấng Cứu Thế đích thực |
90 |
CHƯƠNG VII: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT |
|
92. Nhà ở |
92 |
93. Các vật dụng |
93 |
94. Ăn mặc |
94 |
95. Tắm rửa |
95 |
96. Lương thực |
95 |
97. Bữa ăn |
96 |
98. Đời sống thôn dã |
97 |
99. Ngề nghiệp |
98 |
100. Các bệnh tật |
99 |
101. Thuốc thang |
100 |
CHƯƠNG VIII: ĐỜI SỐNG XÃ HỘI |
|
102. Gia đình |
102 |
103. Hôn nhân |
103 |
104. Ly dị |
104 |
105. Các nô lệ |
105 |
106. Các quan hệ xã hội |
106 |
107. Đám tang |
107 |
108. Mồ mả |
108 |
109. Đo lường |
109 |
110. Tiền tệ |
110 |
CHƯƠNG IX: NGÔN NGỮ CỦA SÁCH TIN MỪNG |
|
111. Ngôn ngữ nói |
112 |
112. Đặc thù của ngôn ngữ |
113 |
113. Ý nghĩa đặc biệt của một số từ ngữ |
113 |
114. Thành ngữ theo hình thức Do thái |
116 |
115. Các tỉ hoán |
118 |
116. Các hoán dụ |
119 |
117. Cách hành văn đơn sơ |
120 |
PHẦN THỨ BA: NỘI DUNG CÁC SÁCH TIN MỪNG |
121 |
CHƯƠNG I: SỰ HÀI HÒA CỦA TIN MỪNG |
|
118. Phối hợp bốn bản văn |
123 |
119. Thứ tự và hài hòa của các bản văn Tin Mừng |
125 |
CHƯƠNG II: THỜI BIỂU CỦA TIN MỪNG |
|
120. Việc sinh ra của Chúa Cứu Thế |
135 |
121. Thứ tự các sự kiện thời thơ ấu |
136 |
122. Năm thứ 30 |
137 |
123. Khoảng thời gian Công vụ |
137 |
124. Phân chia thời gian đời Công vụ |
138 |
125. Ngày ăn bữa tiệc |
139 |
126. Ngày tử nạn của Chúa Cứu Thế |
140 |
CHƯƠNG III: CÁC MỐI LIÊN HỆ CỦA CHÚA CỨU THẾ |
|
127. Với mẹ mình |
141 |
128. Vị thánh Giuse |
142 |
129. Với họ hàng bà con |
142 |
130. Với các thánh nữ |
143 |
131. Với con trẻ |
143 |
132. Với các tội nhân |
1444 |
133. Với các người biệt phái |
144 |
134. Với quần chúng nhân dân |
145 |
135. Với các nhà cầm quyền |
146 |
136. Với các Tông đồ |
147 |
CHƯƠNG IV: GIÁO THUYẾT CỦA CHÚA GIÊSU KITÔ |
|
137. BẢN chất của giáo thuyết này |
149 |
138. Chúa Ba Ngôi |
150 |
139. Đấng Cứu Thế |
151 |
140. Nước Thiên Chúa |
151 |
141. Định mệnh con người |
152 |
142. Luân lý Tin Mừng |
153 |
143. Các nhân đức Kitô giáo |
154 |
144. Đời sống siêu nhiện |
155 |
CHƯƠNG V: NGUỒN GỐC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG HUẤN CỦA CHÚA CỨU THẾ |
|
145. Giáo lý của Chúa không do loài người |
156 |
146. Giáo lý rút ra từ Kinh Thánh |
157 |
147. Giáo lý đến từ Cha Ngài |
157 |
148. Đức Giêsu nói như vị tôn sư |
158 |
149. Vừa tầm hiểu mọi người |
159 |
CHƯƠNG VI: CÁC DỤ NGÔN |
|
150. Bản chất các dụ ngôn |
161 |
151. Nhóm dụ ngôn I |
162 |
152. Nhóm dụ ngôn II |
163 |
153. Nhóm dụ ngôn IIII |
164 |
154. Lý do dùng dụ ngôn |
165 |
155. Các dụ ngôn về Nước Trời |
166 |
CHƯƠNG VII: CÁC PHÉP LẠ |
|
156. Đa số các phép lạ Chúa làm |
168 |
157. Phép lạ trên các sự vật thiên nhiên |
169 |
158. Khu trừ ma quỷ |
169 |
159. Chữa lành bệnh tật |
171 |
160. Cho sống lại |
172 |
161. Các phép lạ là tùy cơ hội của Chúa Cứu Thế |
172 |
162. Ý nghĩa của các phép lạ |
173 |
163. Biểu tượng của các phép lạ |
174 |
CHƯƠNG VIII: SỰ PHỤC SINH CỦA CHÚA GIÊSU KITÔ |
|
164. Các lời tiên tri về sự Phục sinh |
175 |
165. Thực tại Phục sinh |
176 |
166. Đức tin chậm chạp của các Tông Đồ |
177 |
167. Những sự kiện không cắt nghĩa nổi nếu không có Phục sinh |
178 |
CHƯƠNG IX: CÁ TÍNH CỦA ĐỨC GIÊSU KITÔ |
|
168. Lòng thánh thiện |
180 |
169. Ngài yêu mến Chúa Cha |
181 |
170. Ngài yêu nhân loại |
182 |
171. Các nhân đức riêng |
182 |
172. Sự trong sáng của đời Ngài |
183 |
CHƯƠNG X: THẦN TÍNH CỦA CHÚA GIÊSU KITÔ |
|
173. Hoàn tất các lời tiên tri |
185 |
174. Duyên cớ và hậu kết của sự hoàn tất ấy |
186 |
175. Các lời tiên tri Chúa Giêsu đã nói |
186 |
176. Kết luận rút ra từ các phép lạ |
188 |
177. Các lời quả quyết của Chúa về bản thân Ngài |
189 |