Lời nói đầu |
11 |
Dẫn Nhập |
13 |
I. Những quy ước trình bày |
13 |
1. Tiếng Hy Lạp song song với tiếng Việt |
13 |
2. Các từ in nghiêng |
14 |
3. Dấu ngoặc vuông [ ] |
16 |
4. Dấu song song // |
17 |
5. Dấu + sau số câu |
19 |
6. Phiên âm tên riêng và đại từ chỉ người |
20 |
II. Các từ giữ nguyên ngữ |
20 |
1. "A-men" |
21 |
2. "an-pha và Ô-mê-ga" |
23 |
3. "Ha-lê-lui-a" |
24 |
4. "man-na" |
25 |
III. Cấu trúc sách Khải Huyền |
27 |
Bản văn |
31 |
I. Lời tựa (1, 1 -3) |
32 |
II. Viết cho bảy Hội Thánh ơe A-xi-a |
34 |
1, 4 - 8 Lời mở đầu |
34 |
1, 9 - 20 Thị kiến mở đầu |
37 |
2, 1 - 7 1) Hội Thánh Êphêxô |
42 |
2, 8 - 11 2) Hội Thánh Xi-mếc-na |
45 |
2,12 - 17 3) Hội Thánh Pec-gamô |
47 |
2, 18 -29 4) Hội Thánh Thy-a-ti-ra |
51 |
3, 1 - 6 5) Hội Thánh Xác-đê |
56 |
3, 7 13 6) Hội Thánh Phi-la-den-phi-a |
59 |
3, 14 - 22 7) Hội Thánh Lao-đi-ki-a |
62 |
III. Các Thị Kiến (4, 1 - 22, 5) |
66 |
A. Hội Thánh và Ít-ra-en (4 - 11) |
66 |
a.1. Thiên Chúa và con chiên ( 4 -5) |
66 |
4, 1 - 11 Đấng ngự trên ngai, bốn sinh vật và hai mươi bốn Kỳ Mục |
66 |
5, 1 - 14 Con chiên và cuốn sách |
72 |
a.2. Mở bảy ấn niêm phong cuốn sách (6, 1 - 8, 5) |
78 |
6, 1 - 17 Mở sáu ấn |
78 |
7, 1 -8 Các tôi tớ Thiên Chúa được bảo vệ |
86 |
7, 9 - 17 Khải hoàn trên Thiên Quốc |
90 |
8, 1 - 15 Mở ấn thứ bảy |
94 |
a.3. Thổi bảy tiếng kèn (8,6 - 11.19) |
96 |
8, 6 -13 Bốn tiếng kèn đầu tiên |
96 |
9, 1 - 12 Tiếng kèn thứ năm |
100 |
9, 13 - 21 Tiếng kèn thứ sáu |
104 |
10, 1 - 11 Cuốn sách nhỏ |
108 |
11, 1 - 13 Đo đền thờ và hai chứng nhân |
113 |
11, 14 - 19 Tiếng kèn thứ bảy |
121 |
B. Hội Thánh và đế quốc Rôma (12 - 20) |
124 |
b.1. Con Mãng Xà và Con Chiên ( 12 - 14) |
124 |
12, 1 - 18 Người phụ nữ và con mãng xà |
124 |
13, 1 -10 Con mãng xac ban quyền cho Con thú |
134 |
13, 11 - 18 Ngôn Sứ giả phục vụ con thú |
140 |
14 , 1 - 5 Những kẻ tháp tùng con chiên |
144 |
14, 6 - 13 Ba thiên sứ loan báo giờ phán xét |
147 |
14, 14 - 20 Mùa gặt lúa và hái nho trên mặt đất |
151 |
b.2. Bảy chén tai ương (15 -16) |
155 |
15, 1 - 8 Thị Kiến chuẩn bị |
155 |
15, 1 -21 Trút bảy chén tai ương xuống đất |
169 |
b.3. Ba-bi-lon bị trừng phạt (17, 1 - 19, 10) |
169 |
17, 1 - 18 Con Điếm và Con Thú |
169 |
18, 1 - 3 Thiên Sứ báo tin Ba-bi-lon sụp đổ |
178 |
18, 4 - 8 Dân Thiên Chúa rời bỏ thành |
180 |
18, 9 - 24 Than khóc thành Ba-bi-lon bị sụo đổ |
183 |
19, 1 - 10 Khải hoàn ca trên trời |
190 |
b.4. Các dân ngoại bị tiêu diệt (19, 11 - 20, 15) |
197 |
19,11 - 21 Cuộc chiến cánh chung thứ nhất |
197 |
20, 1 - 6 Triều đại một ngàn năm |
203 |
20, 7 - 10 Cuộc chiến cánh chung thứ hai |
207 |
20, 11 - 15 các dân bị xét xử |
209 |
C. Hội Thánh Chiến Thắng (21, 1 - 22, 5) |
211 |
21, 1 - 8 Trời mới đất mới và Giê-ru-sa-lem mới |
211 |
21, 9 - 22, 5 Mô tả thành Giê-ru-sa-lem mới |
217 |
IV. Lời kết (22, 6 - 21) |
226 |
Phụ lục |
233 |
Phuụ lục 1: Các con số trong Khải Huyền |
234 |
1. Số từ |
234 |
a. Số đếm |
234 |
b. Số thứ tự |
236 |
2. Các con số và ý nghĩa |
237 |
3. Các nghĩa con số 666 và 616 |
245 |
Phụ lục 2: Một số từ vựng Khải Huyền |
247 |
1. Nhân Vật |
247 |
2. Địa danh, nơi chốn |
255 |
3. Các loại ngọc, đá, kim loại |
259 |
4. Màu sắc và ý nghĩa |
261 |
a. Màu sắc |
261 |
b. Ý nghĩa |
262 |
5. Những từ khác xuất hiện trên 10 lần |
264 |
Phụ lục 3: Mẫu tự Híp-ri |
273 |
Phụ lục 4: Mẫu tự Hy-lạp |
277 |
Phụ lục 5: Đơn vị đo lường và tiền tệ |
280 |
1. Trọng lượng |
280 |
2. Chiều dài |
280 |
3. Thể tích |
281 |
4. Tiền tệ |
282 |
Phụ lục 6: các bản đồ |
283 |
1. Đế quốc Rôma thời Đức Giêsu |
283 |
2. Hy Lạp và A-xi-a (Asia) |
283 |
3. Bảy Hội Thánh A-xi-a |
284 |
Phụ lục 7: các từ viết tắt |
285 |