CHƯƠNG 1: TỔNG LUẬN |
CHƯƠNG II: NGUỒN GỐC CỦA GIÁO LÝ |
DUYÊN SINH VÔ NGÃ |
I. Ban thể luận |
II. Nhận thức luận |
CHƯƠNG III: NHỮNG TIẾN ĐẾ LỊCH SỬ XÃ HỘI VÀ TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ |
Về mặt xã hội, thông qua bốn giai cấp. |
Về mặt triết học, thông qua nội dung của kinh Veda |
Về mặt tư tưởng, bao gồm sau hệ thống chính thống cây ba hệ thống không chính thống. |
Tóm tắt quãng đường tu tập của Thái tử Siddharta |
Hoàn cảnh chứng đắc và tuyên thuyết giáo lý Duyên Sinh Vô Ngà |
CHƯƠNG IV: LƯỢC KHẢO VỀ CÁC BỘ PHẢI PHẬT GIÁO VÀ BỐN THỜI KỲ KẾT TẬP KINH ĐIỂN PHẬT GIÁO. |
- Lần kết tập thứ nhất và những bộ kinh đầu tiên (bốn bộ A Hàm) do Ngài Ca Diệp làm chủ tọa. |
Lần kết tập thứ hai (Vesali kết tập). |
Lần kết tập thứ ba (Hoa Thị Thành kết tập) |
Lần kết tập thứ tư thuộc vương triều Kanisaka |
CHƯƠNG V:NHỮNG HÌNH THỨC TRÌNH BÀY VỀ DUYÊN SINH VÕ NGÀ |
Theo kinh Tương Ưng Bộ II. Kinh Đại Bồn, kinh Đại Trường khuyên và một số kinh Nikervn và A Hàm. Định nghĩa về người hai thi phán Nhân Duyên. |
Giải thích mười hai chi phân Nhân Duyên |
CHƯƠNG VI:DUYÊN KHỞI ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRONG THỜI KỲ A TỶ ĐẠT - MA PHẬT GIÁO |
Tư tưởng Ngã Không Pháp Hữu của Hữu Bộ (Sawastivadah) |
Tư tưởng Quá Vị Và Thế. Hiện Tại Hữu Thế của Đại Chủng Bộ Mahasanghikah |
Tư tưởng Tam Thế Chư Pháp Giả Danh Và Thế của Nhất Thiết Hữu Bộ (Saivastvadah) |
Tư tưởng Tục Vọng Chân Thực của Thuyết Xuất Thế Bộ. (Lokottanavadinah) |
Tư tưởng Chăn Gia Tình Hữu của Thuyết Giả BA (Prajnaptivadinoh) |
Tư tưởng Phi Tức Phi Ly Ngũ của Độc Tử Bộ.(Varsipatriyah) |
Tư tưởng Tăng Trung Hữu Phật Tam Thừa Đông Nhất của Pháp Tạng Bộ (Dharmaguptakah) |
Tư tưởng là Nhất Vi Uẩn, Vô Lại Chủng Từ Thống Nghĩa Ngô của Kinh Lượng Hồ (Sautrantikah) |
CHƯƠNG VII :NHỮNG PHƯƠNG THỨC GIẢI THÍCH KHÁC NHAU VỀ MƯỜI HAI CHI PHÂN NHÂN DUYÊN |
1. Tan thể lưỡng trung nhân quả |
2- Nhân quả đồng thời |
3. Định thức tổng quát. |
CHƯƠNG VII : CÁC LUẬN THUYẾT VỀ NHÂN VÀ DUYÊN |
1- Thuyết Sáu Nhân |
2. Thuyết Bốn Duyên. |
3- Thuyết Nam Quả |
4- Thập Duyên Luận |
5- Nhị Thập Tứ Duyên. |
6- Bát Môn Duyên Khởi. |
7- Thuyết Thập Nhân theo Du Già Sư Địa Luận |
CHƯƠNG IX:PHÂN TÍCH MỐI TƯƠNG SINH CỦA MƯỜI HAI NHÂN DUYÊN |
1- Con người và thế giới qua Duyên Sinh và Năm vẫn. |
2. Mối liên hệ giữa Duyên Sinh - Nhân Quả. |
3. Mối liên hệ giữa Duyên Sinh và Năm uẩn. |
CHƯƠNG X :NHỮNG TƯ TƯỞNG LIÊN QUAN ĐẾN GIÁO LÝ DUYÊN SINH VÔ NGÃ GIỮA THỜI KỲ TIỂU THỪA VÀ ĐẠI THỪA PHẬT GIÁO |
Tổng quan |
1. Tư Tưởng Chủ Pháp Thực Tướng |
2. Tư Tưởng Van Hu Duyên Khởi |
3. Tư Tưởng Vạn Pháp Duy Tâm. |
CHƯƠNG XI :DUYÊN SINH VÔ NGÃ VỚI TÊN GỌI. TÁNH KHÔNG ĐƯỢC THÀNH BAY TRONG BÁT NHÃ. |
Nhưng tiền để xuất hiện học thuyết Tánh Không |
Các quan niệm thuộc Tiểu thừa và Đại thừa |
Tánh Không là đại biểu trung tâm của Bát Nhà |
Sản xuất hiện những đồng nghĩa của Tánh Không trong kinh tụng |
Luận về mười tám Tánh Không theo bộ Đại Bát Nhã. |
Bản dịch Bát Nhã Tâm Kinh. |
Về mười tám Tánh Không. Bài hệ Bát Không của Luận sư Long Thọ |
CHƯƠNG XII :DUYÊN SINH VÔ NGÃ ĐƯỢC TRÌNH BAY QUA PHÁP GIỚI HOA NGHIÊM |
Tóm tắt nội dung của Hoa Nghiêm. |
Tịnh Tâm Duyên Khởi. |
- Hoàn cảnh và sắc thái chúng hội của Hoa Nghiêm, |
Pháp giới hiển hiện khi căn lành đã chín muồi. |
I, Pháp giới trùng trùng duyên khởi của Hoa Nghiêm. |
Nội dung được trình bày trong phẩm Nhập Pháp Giới. |
Độ trong tưởng dụng tương nhiếp |
Một là tất cả, tất cả là một. Bốn đọc tỉnh về Pháp giới theo Hoa Nghiêm Tông. |
II Cuộc hành trình của Thiện Tài Đồng Tử là con đường thể nhập Vô Ngã tỉnh hay còn gọi là Nhập pháp giới. |
Giai đoạn thứ nhất: Sự chín muồi của căn lành nghìn năm. |
Giai đoạn thứ hai : Thời kỳ phá trừ Ngã chấp. |
Giai đoạn thứ ba . Thời kỳ Nhập Pháp Giới -thực hiện lý tưởng Bồ tát. |
Giai đoạn thứ tư : Thời kỳ được ấn chứng. |
III Lý tưởng Bồ tát hay con đường thể nhập tâm linh được trình bày trong Hoa Nghiêm. |
Trích lời dạy của Tỳ kheo Hải Vân, |
Mười đặc tính của tư cách Bồ Tát. |
Mười năng lực để sinh khởi tu giác. |
Mười thành tổ của hoài bão giác ngộ theo kinh Thip Dia |
Mười lý do hay còn gọi là mối tương quan giữa sự giác ngộ và đời sống trần gian. |
Mười khuynh hướng chủ đạo đưa đến giác ngộ. Mười quãng đường cuối trước khi thâm nhập Phật trí. |
CHƯƠNG XIII :DUYÊN SINH VÔ NGÃ ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRONG KINH PHÁP HOA (SAD. DHARMA PUNDARIKA SUTRA) |
I Tổng quan về hình thức và nội dung của kinh Pháp Hoa. |
Đỉnh cao của tư tưởng Đại thừa |
Ngôi vị Pháp Vương |
Ngôn ngữ biểu tượng. Hình ảnh biểu tượng, |
1. Cách nhận thức về sắc thái biểu cảm của hoasen. |
Đặc tính vô nhiễm, |
Đặc tính trừng thanh. |
Đặc tính kiên nhẫn. |
Đặc tính toàn diện. |
2. Cách nhận thức về sắc thái biểu tượng của hoa sen. |
Biểu tượng cho Phật tính. |
Tinh thần nhập thế sinh động. |
3. Cách nhận thức về lý tưởng Phật tính |
Tinh chất chủ đạo của "khai thị ngô nhập". |
Các phương tiện thiện xảo. |
Tinh phân cấp và không phê bắc mọi cấp độ tu chứng. |
Nội dung chính của Pháp Hoa là con đường thể nhập Nhất Phật đạo. |
II Cách phân lai nội dung của kinh Pháp Hoa. |
Theo Ngài Hải An Thiền sư |
Theo Nga Thiên Thai Trị Giá Đại thể Tích Môn với Bán Môn |
Tinh hoa của kinh |
III Tóm tắt nội dung tình yêu của kinh |
1. Trình bày nội dung phẩm Phương Tiện, thứ 2 |
2 Phẩm Tùng Địa Đông Xuất, thứ 15 |
3. Phẩm Như Lai Thọ Lương thứ 16, |
4- Phẩm Phân Biệt Công Đức, thứ 17. |
IV Cấu trúc trung tâm của kinh Pháp Hoa |
Trình bày theo tinh hoa của kinh. |
V Duyên Sinh Vô Ngã được trình bày qua cấu trúc trung tâm của kinh Pháp Hoa |
Ý nghĩa của Vô Lương Nghĩa Xứ. |
1. Phương tiện thiện xảo. |
2- Tri kiến Phật |
3- Ba La Mật. |
CHƯƠNG XIV : DUYÊN KHỞI VÀ KINH LÀNG GIẢ |
I/Tổng Quan |
Tên kinh và một số bản dịch |
Xuất xứ kinh Lăng Già |
Nội dung biểu thị của kinh, |
II/ Nội dung kinh Lăng Già |
A Tinh cách tinh yêu của sau bài bởi mở đầu kinh Lăng Già |
Nội dung trí thức của kinh Lang Gia |
B Năm Pháp trong kinh Lăng Gia |
Danh, Tưởng, Phân Biệt, Chính Trị và Như Như |
C. Ba hình thái của tri giác (Tam Tự Tánh) |
1. Nhận diện hiện hữu bằng Tự tính gia lập. |
2. Nhận diện hiện hữu qua Tự tính tùy thuộc |
3. Nhận diện hiện hữu qua Tự tính tuyệt đối. |
4- Biểu đồ tổng quát. |
D. Hệ thống tâm thức |
Chức năng của A Lại Da Thức. |
Chức năng của Mặt Na thức. |
Chức năng của ý thức. |
E. Hai loại trí. |
Quan sát trí và Kiến lập trí. |
F Hai phạm trù thuộc nguyên lý Vô Ngã |
1- Nhân Vô Ngã. |
2- Pháp Vô Ngã. |
CHƯƠNG XV :KHẢO SÁT DUYÊN SINH VÔ NG QUA CÁCH NHÌN TRIẾT HỌC |
I/ Những khái niệm về triết học. |
II/ Những quan niệm về nguồn gốc của thế giới theo các hệ thống triết học cổ đại. |
A Triết học phương Tây cổ đại. |
B Triết học phương Đông cổ đại. III/ Lịch sử của phép biện chứng |
1- Biện chứng tự phát ở Phương Đông |
2- Biện chứng tự phát Phương Tây. |
3- Biện chứng Duy Tâm. |
4. Biện chứng Duy Vật |
IV Cách đặt vấn đề của triết học Phật giáo. |
CHƯƠNG XVI: HỆ THỐNG TRIẾT HỌC PHẬT GIÁO ĐƯỢC TRÌNH BÀY QUA GIÁO LÝ DUYÊN SINH VÔ NGÃ |
1- Nguyên lý bất hủ. |
2- Nguyên lý không bị phê bác. |
3- Nguyên lý hình thành con người và thế giới. |
4- Phương pháp triết học Phật giáo |
5. Phép biện chứng thực tại của Phật giáo. |
6- Lãnh vực giá trị của nguyên lý Duyên Sinh Vô Ngã trong văn hóa nhân loại. |
7- Nền giáo dục toàn diện của nguyên lý Duyên Sinh Vô Ngã. |
8- Duyên Sinh Vô Ngã là nguyên lý sinh tồn và phát triển môi trường sinh thái. |
9. Nếp sống Phật giáo. |