Lời nói đầu |
5 |
TỪ PLATON NHÌN LẠI TRUYỀN THỐNG THUẬT VIỄN CỔ |
|
1. Thành tựu của H. Gaddamer và những thử thách đã đối mặt |
25 |
2. Sự tìm hiểu triết học về "thế giới cuộc sống và trạng thái nguyên sơ của sinh mệnh |
30 |
3. Lý luận vô thể và vu thuật viễn vông |
39 |
KHOA HỌC BIẾN ĐỔI ĐẶC ĐIỂM NÀO CỦA VU THUẬT VIỄN VÔNG |
|
1. Quan hệ tồn tại không có sự khác biệt giữa người và tự nhiên thời xa xưa |
50 |
2. Quan hệ kính sợ của người đối với tự nhiên thời viễn cổ |
52 |
3. "Thiên dữ nhân bất tương thắng" của Trang Tử |
53 |
4. Việc trong công cụ của khoa học |
56 |
5. Khoa học lấy luận chứng thay thế bằng chứng |
58 |
6. Khoa học bài xích truyền thống |
59 |
TỒN TẠI TÍNH NGUYÊN SƠ CỦA CON NGƯỜI VÀ CẢM GIÁC |
|
1. "Nguyên sơ tính tồn tại" và "nguyên sơ tính nhận thức" đối với tồn tại |
61 |
2. Trạng thái sinh tồn nguyên sơ tính của con người và cảm giác của họ |
63 |
TRIẾT HỌC VÀ TÔN GIÁO |
|
1. Điểm căn bản của triết học "gia nguyên sáng tính" |
76 |
2. Không ở "suy nghĩ trái của nhận thức" |
77 |
3. Sinh mệnh của triết học |
81 |
BẢN NGUYÊN CỦA TRIẾT HỌC |
|
1. Tất yếu dựa vào bản năng tồn tại của bản thân |
83 |
Sự khốn cùng của tử vong, là khởi nguyên của triết học |
87 |
SINH (TÍNH) MỆNH |
|
1. Thứ liên quan chặt chẽ đến tính mệnh trong cuộc sống thực tế |
97 |
2. Tính mệnh vừa tương phản vừa tương thành |
100 |
3. Thế nào gọi là "tính" |
103 |
4. Tính, ái tình, hôn nhân, gia đình |
105 |
5. Cái chết và bất hủ |
114 |
6. Sinh (tính) mệnh không thể giải thích nhưng có thể mong được giải thoát |
120 |
NHÂN SINH (CUỘC SỐNG) |
|
1. Cuộc sống thực tế và lý tưởng hoang tưởng |
128 |
2. Nỗ lực làm những việc có thể làm - dù thất bại nhưng vẫn vinh quang |
133 |
3. Hai hoàn cảnh khó xử của cuộc sống |
135 |
LỊCH SỬ VÀ TRIẾT HỌC LỊCH SỬ |
|
1. Phân biệt với lịch sử của khoa học |
141 |
2. Sự thực đã xảy ra trong thực tế |
144 |
3. Nói, viết về những sự thực đã xảy ra |
145 |