Lời giới thiệu |
5 |
Lời Đức Giáo Hoàng |
9 |
Lược đồ |
15 |
DẪN NHẬP |
21 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
26 |
Chương Một: “TIN MỪNG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH * |
27 |
Những biến đổi hiện nay |
28 |
Loan báo, cử hành và phục vụ “Tin Mừng Hôn Nhân và Gia Đình” |
32 |
Hôn nhân |
33 |
Gia đình |
37 |
Những chỉ dẫn mục vụ gia đình |
39 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
43 |
Chương Hai: ĐƯỢC MỜI GỌI ĐẾN VỚI TÌNH YÊU |
47 |
Sự sốhg: ơn gọi đến với tình yêu |
48 |
Hôn Nhân và Trinh Khiết |
49 |
Tính dục |
50 |
Khiết tịnh |
51 |
Giáo dục ơn gọi |
52 |
Hành trình giáo lý |
53 |
Giáo dục tính dục |
55 |
Giáo dục chung nam nữ |
57 |
Giáo dục đức khiết tịnh |
58 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
61 |
Chương Ba: ĐÍNH HÔN, THỜI CỦA ÂN SỦNG |
63 |
Những thay đổi hiện nay |
66 |
A THỜI KỲ ĐÍNH HÔN |
66 |
Thời của tăng trưởng, của trách nhiệm và của ân sủng |
66 |
Chăm sóc mục vụ cho người đính hôn |
68 |
Đối với những đổi bạn nhạy bén và được chuẩn bị hơn |
72 |
B CHUẨN BỊ ĐẶC BIỆT VÀ TỨC THỜI |
73 |
Các đặc điểm, mục đích, hình thức |
73 |
Hành trình chuẩn bị hôn nhân |
76 |
Trách nhiệm của các giáo xứ |
76 |
Nội dung |
78 |
Đường lối, phương pháp và thời gian |
79 |
Tính cách bắt buộc |
82 |
Gặp gổ với Cha sở |
83 |
Những quyết định khác |
85 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
86 |
Chương Bốn: CỬ HÀNH HÔN PHỐI |
89 |
Việc cử hành: thực tại loan báo Tin Mừng và Giáo Hội |
90 |
Những điều cần lưu ý |
91 |
Cử hành trong lễ chúa nhật hoặc lễ trọng |
93 |
Cử hành trong Thánh Lễ |
94 |
Tổ chức bên ngoài |
95 |
Nơi cử hành |
97 |
Hôn nhân của người đã được rửa tội mà không tin |
98 |
Hôn nhân hỗn hợp |
101 |
Hôn nhân khác đạo |
102 |
Hôn nhân vị thành niên |
103 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
105 |
Chương Năm: MỤC VỤ GIÚP CHO Sự TĂNG TRƯỞNG CỦA ĐÔI BẠN VÀ GIA ĐÌNH |
107 |
Mục đích và đặc điểm |
108 |
Một trách nhiệm chung |
111 |
A. MỤC VỤ CHO CÁC ĐÔI BẠN VÀ GIA ĐÌNH TRẺ |
112 |
Hoàn cảnh của các đôi bạn trẻ |
112 |
Tiếp đón, đồng hành và giúp đỡ |
113 |
Những sáng kiến đặc biệt |
115 |
Mục vụ phép rửa |
117 |
B SAU NHỮNG NĂM ĐAU của hôn nhân |
119 |
Để có được một sự phục vụ đích thực cho sự sống |
119 |
Hỗ trợ bổn phận giáo dục |
120 |
Cho sự tăng trưởng về linh đạo hôn nhân và gia đình |
122 |
C. NHỮNG HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT |
123 |
Các đôi bạn son sẻ |
123 |
Con cái hư hỏng |
124 |
Các gia đình có người ốm đau và khuyết tật |
126 |
Các gia đình di dân |
128 |
Những đôi vợ chồng già yếu và neo đơn |
129 |
Tình trạng góa bụa |
130 |
D NHỮNG SÁNG KIẾN ĐẶC BIỆT |
132 |
Các nhóm gia đình |
132 |
Các Hiệp Hội và Phong Trào gia đình |
133 |
Lễ gia đình và kỷ niệm ngày thành hôn |
135 |
Những sáng kiến ưong lãnh vực xã hội và chính trị |
136 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
137 |
Chương Sáu: SỨ MẠNG CỦA GIA ĐÌNH TRONG GIÁO HỘI VÀ TRONG XÃ HỘI |
139 |
A. THAM GIA VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SỨ MẠNG CỦA GIÁO HỘI |
140 |
Nền tảng |
140 |
Cách thế |
141 |
Nội dung |
142 |
Sứ mạng loan báo Tin Mừng của gia đình |
143 |
Cộng đoàn được loan báo Tin Mừng bằng việc lắng nghe Lời Chúa |
143 |
Cộng đoàn loan báo Tin Mừng |
145 |
Giáo dục Kitô giáo cho con cái |
146 |
Chiều kích truyền giáo |
149 |
Nhiệm vu tư tế của gia đình |
150 |
Nền tảng bí tích |
151 |
Cầu nguyện trong gia đình |
151 |
Những hình thức cầu nguyện khác nhau |
153 |
Gia đình phục vụ con người |
155 |
Gia đình, loan báo và làm chứng đức ái |
156 |
Nhận con nuôi và con bảo trợ |
158 |
Gia đình và người già cả |
158 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
160 |
B THAM Dự VÀO VIỆC PHÁT TRIEN của xã hội |
162 |
Nền tảng của viêc tham dự |
162 |
Ý thức về chiều kích xã hội của mình |
164 |
Tình yêu |
164 |
Việc truyền sinh |
166 |
Công trình giáo dục |
169 |
Những hình thức liên đới |
173 |
Những hình thức can thiệp xã hội và chính trị |
174 |
Trường học |
177 |
Nơi làm việc |
178 |
Các phương tiện truyền thông xã hội |
179 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
181 |
Chương Bảy: MỤC VỤ ĐỐI VỚI CÁC GIA ĐÌNH TRONG HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN HOẶC TRÁI QUI TẮC |
183 |
Hoàn cảnh |
184 |
A NHỮNG NGUYÊN TẮC căn bản |
185 |
Đức ái ưong sự thật |
186 |
Rõ ràng trong các nguyên tắc |
187 |
Tiếp đón và nhân từ |
189 |
Các trường hợp tiêu hôn |
191 |
B NHỮNG HOÀN CẲNH ĐẶC BIỆT |
193 |
Ly thân |
193 |
Ly dị không tái hôn |
195 |
Ly dị tái hôn |
197 |
Chỉ làm lễ cưới theo phép đời |
203 |
sống chung |
207 |
Vấn đề con cái |
209 |
An táng theo phép đạo |
212 |
Đe suy niệm và cầu nguyện |
213 |
Chương Tám: CÁC Cơ CẤU VÀ TÁC VIÊN CỦA MỤC VỤ GIA ĐÌNH |
215 |
A CẤC CƠ CẤU MỤC VỤ GIA ĐÌNH |
216 |
Trách nhiệm của Giáo Hội địa phương |
217 |
Trong các giáo phận |
217 |
Ở cấp độ giáo xứ và giáo hạt |
219 |
Trong các vùng giáo tỉnh |
221 |
Trên bình diện quốc gia |
222 |
Các phòng tư vấn gia đình |
224 |
Các trung tâm giáo dục về phương pháp tự nhiên |
228 |
Các trung tâm hỗ trợ và bảo vệ sự sống |
229 |
B TẤC VIÊN MỤC vụ GIA ĐÌNH |
231 |
Các Giám Mục |
231 |
Các linh mục và phó tế |
232 |
Các vỢ chồng và gia đình |
233 |
Các tu sĩ nam nữ và những thành viên tu hội đời |
234 |
Những tín hữu giáo dân |
235 |
Người nữ |
236 |
Các giáo dân chuyên môn |
237 |
Việc huấn luyện cho các tác viên |
237 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
239 |
KẾT LUẬN |
241 |
Để suy niệm và cầu nguyện |
243 |